Xử Phạt Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Nhập Khẩu Chưa CB ATTP

/Xử Phạt Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Nhập Khẩu Chưa CB ATTP

Các Cơ Sở, Cá Nhân, Doanh Nghiệp Khi Kinh Doanh Thực Phẩm Bắt Buộc Phải Làm Thủ Tục Công Bố An Toàn Thực Phẩm. Và Khi Không Thực Hiện Sẽ Có Chế Tài Xử Lý. Cụ Thể Về Việc Xử Phạt Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Nhập Khẩu Chưa Công Bố An Toàn Thực Phẩm Sẽ Được Đăng Tải Chi Tiết Tại Đây!

Công bố An Toàn Thực Phẩm là trách nhiệm của các đơn vị sản xuất hay nhập khẩu thực phẩm cung ứng trên thị trường. Song song với những kiểm duyệt nghiêm ngặt về vấn đề ATTP, Cục An Toàn Vệ Sinh Thực Phẩm đã ban hành những điều luật quy định các đơn vị, các cá nhân kinh doanh, buôn bán sản phẩm nhập khẩu phải Công bố ATTP. Bên cạnh đó là những điều phạt dành cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh, buôn bán các sản phẩm nhập khẩu chưa Công bố ATTP. Những điều phạt được quy định cụ thể như sau:

Cách Mạng Đăng Ký Giấy Chứng Nhận Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm Hiện Nay

Xử Phạt Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Nhập Khẩu Chưa Công Bố An Toàn Thực Phẩm Như Thế Nào?

Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định Số 178/2013/NĐ-CP là mức phạt đối với cá nhân.

Đối với cùng một hành vi, vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Theo Điều 9 Mục 1 Chương II Nghị định Số 178/2013/NĐ-CP

Điều 9. Vi phạm quy định về sử dụng vật liệu bao gói, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng vật liệu bao gói, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc diện phải đăng ký bản công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm mà không có giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc có nhưng đã hết hiệu lực trước khi vật liệu bao gói, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm đó được sản xuất, nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng vật liệu bao gói, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật, quy định an toàn thực phẩm tương ứng để sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng vật liệu bao gói, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm có chứa chất độc hại hoặc nhiễm chất độc hại để sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm từ 02 tháng đến 03 tháng đối với hành vi quy định tại Khoản 2 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi quy định tại Khoản 3 Điều này.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc chuyển đổi mục đích sử dụng hoặc tiêu hủy tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 3 Điều này.

Theo điều 25 mục 3 chương Chương II nghị định Số 178/2013/NĐ-CP

Vi phạm quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu, thực phẩm xuất khẩu.

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc diện phải kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu có thực hiện việc kiểm tra nhưng chưa có thông báo kết quả xác nhận đạt yêu cầu nhập khẩu đối với từng lô hàng của cơ quan kiểm tra có thẩm quyền.

2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không thực hiện việc kiểm tra về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm nhập khẩu, xuất khẩu thuộc diện bắt buộc phải kiểm tra theo quy định;

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung một trong các loại giấy tờ:

  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc giấy chứng nhận y tế hoặc bản thông báo kết quả xác nhận đạt yêu cầu nhập khẩu đối với từng lô hàng nhập khẩu
  • Giấy chứng nhận xuất xứ;
  • Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm cấp cho lô hàng thực phẩm đối với thực phẩm xuất khẩu.

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng một trong các loại giấy tờ giả:

  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc giấy chứng nhận y tế hoặc bản thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu đối với từng lô hàng nhập khẩu;
  • Giấy chứng nhận xuất xứ;
  • Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm cấp cho lô hàng thực phẩm xuất khẩu.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thu hồi thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm nhập khẩu đã được kiểm tra Nhà nước về an toàn thực phẩm nhưng chưa có thông báo kết quả xác nhận đạt yêu cầu nhập khẩu đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này; thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm nhập khẩu không được kiểm tra Nhà nước về an toàn thực phẩm đối với hành vi quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này;

c) Buộc tiêu hủy giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Khoản 4 Điều này.

Điều 26. Vi phạm quy định khác về bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm

1. Xử phạt đối với hành vi buôn bán thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc diện phải thực hiện công bố hợp quy, công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm mà không có giấy tiếp nhận công bố hợp quy, giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc có nhưng đã hết hiệu lực trước khi hàng hóa đó được sản xuất, nhập khẩu; bán buôn, bán lẻ thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm lưu thông trên thị trường không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm theo một trong các mức sau đây:

a) Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với trường hợp lô hàng vi phạm có giá trị đến 5.000.000 đồng;

b) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với trường hợp lô hàng vi phạm có giá trị từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng;

c) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với trường hợp lô hàng vi phạm có giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng;

d) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với trường hợp lô hàng vi phạm có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng;

đ) Phạt tiền từ 7.500.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trường hợp lô hàng vi phạm có giá trị từ trên 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng;

e) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp lô hàng vi phạm có giá trị từ trên 80.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng;

g) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp lô hàng vi phạm có giá trị trên 200.000.000 đồng.

2. Phạt tiền đối với hành vi sản xuất, nhập khẩu, bán ra thị trường thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm theo một trong các mức sau đây:

a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với trường hợp lô hàng vi phạm có giá trị đến 5.000.000 đồng;

b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.500.000 đồng đối với trường hợp lô hàng vi phạm có giá trị từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng;

c) Phạt tiền từ 2.500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp lô hàng vi phạm có giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng;

d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp lô hàng vi phạm có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng;

đ) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp lô hàng vi phạm có giá trị từ trên 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng;

e) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp lô hàng vi phạm có giá trị từ trên 80.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng;

g) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với trường hợp lô hàng vi phạm có giá trị từ trên 160.000.000 đồng đến 320.000.000 đồng;

h) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp lô hàng vi phạm có giá trị từ trên 320.000.000 đồng.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Sản xuất hoặc nhập khẩu thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc diện phải công bố hợp quy, công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm mà không có giấy tiếp nhận công bố hợp quy, giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc có nhưng đã hết hiệu lực;

b) Không duy trì việc kiểm soát chất lượng, kiểm nghiệm sản phẩm định kỳ theo quy định;

c) Không tự thực hiện các biện pháp ngăn chặn kịp thời khi phát hiện hàng hóa của mình đang lưu thông hoặc đã đưa vào sử dụng không phù hợp công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, quy định an toàn thực phẩm tương ứng.

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, nhập khẩu, bán ra thị trường thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm có chứa chất độc hại hoặc nhiễm chất độc hại, trừ hành vi quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

5. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về sử dụng bản công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc diện phải đăng ký bản công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm theo một trong các mức sau đây:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung bản thông tin chi tiết về sản phẩm trong hồ sơ đăng ký bản công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận;

b) Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng bản thông tin chi tiết về sản phẩm là giấy tờ giả trong hồ sơ đăng ký bản công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận;

c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm;

d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm là giấy tờ giả.

6. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không lưu giữ hồ sơ công bố hợp quy, giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc hồ sơ công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm;

b) Không cung cấp bản sao giấy tiếp nhận công bố hợp quy, giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm cho cá nhân, tổ chức bán sản phẩm hàng hóa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.

7. Phạt tiền bằng 3,5 lần tổng giá trị hàng hóa vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 4 Điều này nếu mức tiền phạt cao nhất của khung tiền phạt quy định tại Khoản 4 Điều này thấp hơn 3,5 lần tổng giá trị hàng hóa vi phạm tại thời điểm vi phạm.

8. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động trong thời gian đề nghị hoãn kiểm tra, thanh tra do ngừng hoặc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm.

9. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đình chỉ hoạt động từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi quy định tại Khoản 4 Điều này.

10. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thu hồi sản phẩm hàng hóa vi phạm đang lưu thông trên thị trường để chuyển đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế đối với hành vi quy định tại Khoản 2 Điều này; trường hợp không thực hiện được tái chế thì buộc tiêu hủy;

b) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy hàng hóa nhập khẩu đối với hành vi quy định tại Khoản 2 Điều này;

c) Buộc thu hồi hàng hóa vi phạm đối với hành vi quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều này

d) Buộc thu hồi để tiêu hủy hàng hóa vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 4 Điều này;

đ) Buộc tiêu hủy giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Điểm b và Điểm d Khoản 5 Điều này.

Trên đây là những quy định và hình thức xử phạt đối với các đơn vị, cá nhân sản xuất hay nhập khẩu thực phẩm cung ứng trên thị trường. Phúc Gia® hy vọng các đơn vị sản xuất hay nhập khẩu thực phẩm cung ứng trên thị trường hãy lưu ý tới vấn đề Công bố ATTP cho các sản phẩm của đơn vị mình để tránh bị phạt như những quy định đã nêu trên.

Quy định An toàn thực phẩm

Song song với dịch vụ Tư vấn Dán Nhãn Năng Lượng và Chứng Nhận Hợp Quy, Phúc Gia® còn phát triển dịch vụ Công Bố An Toàn Thực Phẩm. Với uy tín cũng như kinh nghiệm lâu năm trong ngành, Phúc Gia® đã khẳng định được vị thế Tiên phong và được nhiều Đơn vị, Tập đoàn lớn tin tưởng, hợp tác làm việc trong thời gian dài với Dịch vụ Công bố An Toàn Thực Phẩm. Công ty Cổ phần Liên Minh Phúc Gia là đơn vị uy tín cung cấp các Dịch vụ Công bố An Toàn Thực Phẩm. Phúc Gia® mong muốn mang lại những giá trị tốt nhất cho quý khách hàng. Giúp các đơn vị trong và ngoài nước tối ưu hóa thời gian, sức lực, tâm trí và tiền bạc. Phúc Gia® đại diện các Doanh nghiệp hoàn thành mọi thủ tục hồ sơ pháp lý, làm việc với các đơn vị cơ quan chức năng để các sản phẩm ăn uống, các dụng cụ nhà bếp của các đơn vị được lưu thông trên thị trường một cách hợp pháp và nhanh chóng nhất.

Nếu quý khách hàng có thắc mắc hay nhu cầu hoàn tất về Dịch vụ Công bố An Toàn Vệ Sinh Thực Phẩm Phúc Gia® sẵn sàng tư vấn trực tiếp và miễn phí cho mọi khách hàng với đội ngũ chuyên viên cùng quy trình làm việc chuyên nghiệp chúng tôi chắc chắn sẽ mang lại những giá trị tốt nhất cho mọi Doanh nghiệp.

ĐIỀU GÌ TẠO NÊN THƯƠNG HIỆU PHÚC GIA®:

Phúc Gia® – Đơn Vị Hàng Đầu Cung Cấp Các Dịch Vụ Hải Quan

Lý do khiến mọi doanh nghiệp đều lựa chọn Phúc Gia® là đơn vị hàng đầu trong Tư vấn Công Bố Hợp Quy An Toàn Thực Phẩm và Công Bố Phù Hợp Quy Định An Toàn Thực PhẩmDán Nhãn Năng LượngChứng Nhận Hợp QuyCông Bố Mỹ Phẩm và Dịch Vụ Logistics:

1) Phúc Gia® có bề dày hơn 5 năm kinh nghiệm trong ngành, là đơn vị đầu tiên đủ năng lực cung cấp dịch vụ Hải Quan cho hơn 500 đơn vị lớn nhỏ Trong & Ngoài NướcSharp (2012); SamSung (2012)Hitachi (2013); Electrolux (2013); Panasonic (2013); LG (2013); Sony (2013); Siemens (2013)Mitsubishi (2013); GE (2013); Haier (2014); Toshiba (2014); Carrier (2014); Philips (2014)HappyCook (2015); General (2015); TCL (2015)Alaska (2015); Casper (2015); Gree (2016); Hải Hà (2016); VinMart (2017)
2) Phúc Gia® sở hữu đội ngũ Tư vấn và Quy trình làm việc chuyên nghiệp, giải đáp được tất cả các thắc mắc của Doanh nghiệp, giúp Khách hàng tối ưu được thời gian, tâm trí, sức lực cũng như giảm thiểu rủi ro trong quá trình vận chuyển hàng hóa và làm thủ tục xin giấy phép Thông quan.
3) Phúc Gia® là đơn vị đầu tiên & duy nhất công bố Giá Niêm Yết Toàn Cầu trên Website & Bảo hiểm miễn phí cho Khách hàng 1 năm trong trường hợp các quy định pháp luật của Nhà nước thay đổi!

Icon_Cau_Hoi

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP:

Tại Sao Với Giá Dịch Vụ Ở Phân Khúc Cao, Phúc Gia® Vẫn Được Các Doanh Nghiệp Lựa Chọn Là Đơn Vị Tin Cậy Hàng Đầu Với Các Dịch Vụ Hải Quan?

  • Đây cũng là băn khoăn của nhiều khách hàng trước khi lựa chọn Phúc Gia® là đơn vị cung cấp các Dịch vụ Hải quan.
  • Trong hơn 5 năm qua Phúc Gia® đã phục vụ hơn 500 Doanh nghiệp lớn nhỏ trong Nước và Quốc tế, hơn 90% trong các Doanh nghiệp đã sử dụng các Dịch vụ Hải quan của Phúc Gia® đều nhận xét rằng chất lượng Dịch vụ xứng đáng với số tiền họ bỏ ra.
  • Khách hàng nhận xét rằng: “Với mức giá Doanh nghiệp phải bỏ ra khi sử dụng các Dịch vụ Hải quan của Phúc Gia® là RẺ hơn nhiều so với chi phí và khoảng thời gian Doanh nghiệp tự tìm hiểu để hoàn thành các công việc như: Tự mang sản phẩm đi thử nghiệm; Tự tìm hiểu để soạn hồ sơ; Tự làm việc với các bộ ban ngành để hoàn chỉnh hồ sơ; Tự làm giấy phép Thông quan…”
  • Phúc Gia® cam kết tối ưu hóa thời gian, tâm trí, sức lực và tiền bạc trong quá trình Thông Quan hàng hóa cũng như GIẢM THIỂU RỦI RO trong quá trình cấp giấy phép!

Icon_Bai_Viet_Lien_Quan

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG BỐ ATTP:

2018.02.08.ICON_LIEN_LAC

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH PHÚC GIA (PGU – Nhấn vào đây để xem thông tin Cty)

Phone: 02477796696/ 0982996696
Email: info@phucgia.com.vn

Liên Minh Phúc Gia – Vì cuộc sống tiện nghi”
Chúng tôi mong muốn mang lại nhiều “GIÁ TRỊ TỐT NHẤT” cho bạn!

2018-03-22T16:06:31+07:00