Dịch Vụ Xin Giấy Phép Kinh Doanh, Nhập Khẩu Cho Sản Phẩm, Dịch Vụ Mật Mã Dân Sự

Căn cứ theo Luật An toàn thông tin mạng 2015 số 86/2015/QH13 và Nghị định số 58/2016/NĐ-CP (được sửa đổi và bổ sung bởi Nghị Định số 73/2018/NĐ-CP), các công ty nhập khẩu hoặc cung cấp dịch vụ liên quan đến tính năng mã hóa, mật mã dân sự phải tiến hành các thủ tục xin cấp các giấy phép sau:

  1. Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
  2. Giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự

Xem thêm: Hồ sơ năng lực của Trung tâm Thử nghiệm Kiểm định và Chứng nhận Phúc Gia

Các sản phẩm có tính năng mật mã dân sự thường gặp:

  • Thiết bị tường lửa
  • Thiết bị định tuyến (Router) có tính năng mã hóa (VD Router Cisco)
  • Thết bị cổng (Gateway) có tính năng mã hóa
  • Các Appliances (thiết bị xử lý dữ liệu tự động) sử dụng trong lĩnh vực Ngân Hàng
  • Các Appliance sử dụng trong hệ thống VOIP…….

Lưu ý: Nếu một thiết bị có cả tính năng mật mã dân sự và tính năng an toàn thông tin mạng (theo quy định tại Thông tư 13/2018/TT-BTTTT) thì doanh nghiệp chỉ phải xin một loại giấy phép kinh doanh, giấy phép nhập khẩu cho thiết bị mật mã dân sự. Hai loại giấy phép này không áp dụng đồng thời đối với cùng một sản phẩm.

1. Điều kiện và thủ tục xin Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

Các doanh nghiệp phải đạt được các điều kiện sau đây để được cấp giấy phép:

Yêu cầu đối đối với nhân sự (cán bộ quản lý và cán bộ kỹ thuật):

  • Có tối thiểu 02 kỹ sư tốt nghiệp một trong các ngành sau: điện tử – viễn thông, công nghệ thông tin, toán học, an toàn thông tin.
  • Cán bộ quản lý điều hành tốt nghiệp một trong các ngành sau: điện tử – viễn thông, công nghệ thông tin, toán học, an toàn thông tin, hoặc có chứng chỉ đào tạo về an toàn thông tin.

Yêu cầu về con người, chứng chỉ đào tạo đối với doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự là thấp hơn yêu cầu đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mật mã dân sự:

  • Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với quy mô kinh doanh
  • Có phương án kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
  • Có phương án kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

Bộ hồ sơ xin Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự bao gồm các tài liệu sau:

  1. Đơn đề nghị cấp phép theo mẫu (mẫu số 01 Phụ lục III Nghị định số 211/2025/NĐ-CP);
  2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương;
  3. Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn về bảo mật, an toàn thông tin của đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật;
  4. Phương án kỹ thuật gồm tài liệu về đặc tính kỹ thuật, tham số kỹ thuật của sản phẩm; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của sản phẩm; tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ; các biện pháp, giải pháp kỹ thuật; phương án bảo hành, bảo trì sản phẩm theo mẫu số 03 Phụ lục III Nghị định này;
  5. Phương án kinh doanh gồm phạm vi, đối tượng cung cấp, quy mô số lượng sản phẩm, dịch vụ hệ thống phục vụ khách hàng và bảo đảm kỹ thuật theo mẫu số 04 Phụ lục III Nghị định này;
  6. Phương án bảo mật và an toàn thông tin mạng trong quá trình quản lý và cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự theo mẫu số 05 Phụ lục III Nghị định 211/2025/NĐ-CP.

Cơ quan tiếp nhận và thụ lý hồ sơ:

  • Sau khi chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã – Ban Cơ yếu Chính phủ.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Cơ yếu Chính phủ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp về nội dung cần sửa đổi, bổ sung. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ. 
  • Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Cơ yếu Chính phủ thẩm định và cấp mới Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự trong thời hạn 20 ngày; cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự trong thời hạn 10 ngày làm việc đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung và gia hạn giấy phép; cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự trong thời hạn 04 ngày làm việc đối với các trường hợp bị mất, bị hư hỏng giấy phép. Trường hợp từ chối cấp phép, Ban Cơ yếu Chính phủ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự thực hiện theo mẫu số 06 Phụ lục III Nghị định 211/2025/NĐ-CP

Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự có thời hạn hiệu lực 10 năm, phí cấp phép sẽ phụ thuộc vào số loại sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự xin cấp phép. Trong quá trình kinh doanh, nếu doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng hạng mục sản phẩm, dịch vụ hoặc thay đổi liên quan đến giấy phép, doanh nghiệp làm bộ hồ sơ bổ sung, sửa đổi giấy phép kinh doanh theo quy định tại Luật An toàn Thông tin mạng số 86/2015/QH13 và Nghị Định số 58/2016/NĐ-CP (được sửa đổi và bổ sung bởi Nghị Định số 73/2018/NĐ-CP)

2. Điều kiện và thủ tục xin giấy phép nhập khẩu (xuất khẩu) sản phẩm mật mã dân sự

Sau khi đã có được Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự doanh nghiệp chuẩn bị bộ hồ sơ xin Giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu

– Bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm (và dịch vụ) mật mã dân sự

– Bản sao giấy chứng nhận hợp quy thiết bị mật mã dân sự theo quy chuẩn của Bộ Quốc Phòng (chưa áp dụng cho tới khi Bộ Quốc Phòng ban hành quy chuẩn kỹ thuật tương ứng)

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Cơ yếu Chính phủ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp về nội dung cần sửa đổi, bổ sung. Trường hợp việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo, Ban Cơ yếu Chính phủ thông báo bằng văn bản đến doanh nghiệp về lý do không cấp giấy phép.

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Cơ yếu Chính phủ thẩm định và cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự trong thời hạn 07 ngày làm việc. Trường hợp từ chối cấp phép, Ban Cơ yếu Chính phủ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự thực hiện theo mẫu số 08 Phụ lục III Nghị định số 211/2025/NĐ-CP.

Giấy phép nhập khẩu thiết bị mật mã dân sự đã từng được cấp với thời hạn hiệu lực 02 năm. Kể từ đầu năm 2019, Ban Cơ Yếu Chính Phủ chỉ cấp giấy phép nhập khẩu với thời hạn hiệu lực 01 năm, điều này được cho là để chuẩn bị cho việc Chứng nhận hợp quy thiết bị mật mã dân sự sắp tới. Sau khi giấy phép nhập khẩu hết hiệu lực, doanh nghiệp nhập khẩu phải xin cấp phép lại với điều kiện là giấy phép kinh doanh vẫn còn hiệu lực.

3. Mẫu Giấy phép kinh doanh và Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm, mật mã dân sự do Ban Cơ Yếu Chính Phủ cấp

Loại 1: Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ Mật mã dân sự

 

Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

Loại 2: Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ Mật mã dân sự

Giấy phép sản xuất kinh doanh sản phẩm, và dịch vụ mật mã dân sự

Loại 3: Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ Mật mã dân sự

Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ Mật mã dân sự

Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ Mật mã dân sự Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ Mật mã dân sự

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÒNG THỬ NGHIỆM PHÚC GIA

TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN PHÚC GIA

TRUNG TÂM THỬ NGHIỆM KIỂM ĐỊNH PHÚC GIA

Địa chỉ: Cảng cạn Long Biên, Số 01 Huỳnh Tấn Phát, KCN Sài Đồng B, phường Long Biên, TP. Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 0981.996.996/ 0982.996.696/ 024.7779.6696
E-mail: lab@phucgia.com.vn
Website: phucgia.com.vn
Thời gian làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu 8:00 – 18:30; Thứ Bảy 8:00 – 12:00

Mục lục