Chứng nhận hợp quy sản phẩm là gì? Tại sao doanh nghiệp phải cần?

Chứng nhận hợp quy sản phẩm là yêu cầu bắt buộc đối với nhiều ngành hàng tại Việt Nam, nhằm đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) do Nhà nước ban hành. Việc doanh nghiệp thực hiện đúng quy trình chứng nhận không chỉ đảm bảo tính pháp lý mà còn góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm và uy tín thương hiệu. Bài viết dưới đây của Phúc Gia sẽ giúp quý vị hiểu rõ hơn về chứng nhận hợp quy.

Xem thêm: Hồ sơ năng lực của Trung tâm Thử nghiệm Kiểm định và Chứng nhận Phúc Gia

1. Tổng quát về chứng nhận hợp quy sản phẩm

Trước khi một sản phẩm được đưa ra thị trường, điều quan trọng không chỉ là chất lượng hay mẫu mã mà còn phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành. Trong bối cảnh người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến tính an toàn và nguồn gốc xuất xứ, việc chứng minh sản phẩm đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật mang lại lợi thế lớn trong kinh doanh.

Đây cũng chính là lý do chứng nhận hợp quy sản phẩm ngày càng được các doanh nghiệp chú trọng. Vậy chứng nhận này là gì, được thực hiện ra sao và mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết ngay sau đây.

1.1. Chứng nhận hợp quy sản phẩm là gì?

Căn cứ theo khoản 7 Điều 3 Luật 68/2006/QH11 – Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật do Quốc Hội ban hành ngày 29/6/2006 có quy định:

“Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.”

Theo đó, chứng nhận hợp quy là quá trình kiểm nghiệm, đánh giá và xác nhận rằng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quy trình hoặc môi trường đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

Chứng nhận hợp quy là gì?
Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng

1.2. Mô tả giấy chứng nhận hợp quy

Dưới đây là những nội dung quan trọng thường có trong mẫu giấy chứng nhận hợp quy, giúp xác nhận sản phẩm hoặc dịch vụ đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật hiện hành:

Thông tin về tổ chức chứng nhận:

  • Tên tổ chức cấp giấy chứng nhận hợp quy;
  • Địa chỉ, số điện thoại, mã số đăng ký hoạt động chứng nhận;
  • Số hiệu giấy chứng nhận.

Thông tin về đơn vị được chứng nhận:

  • Tên tổ chức/cá nhân sở hữu sản phẩm;
  • Địa chỉ trụ sở chính và cơ sở sản xuất (nếu có).

Thông tin về sản phẩm/hàng hóa được chứng nhận:

  • Tên sản phẩm, mã sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm;
  • Chủng loại, thông số kỹ thuật, số lượng, xuất xứ;
  • Lô hàng (nếu chứng nhận theo từng lô).

Căn cứ chứng nhận:

  • Tên và mã số của quy chuẩn kỹ thuật áp dụng (ví dụ: QCVN…);
  • Phương thức chứng nhận (theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ).

Hiệu lực của giấy chứng nhận:

  • Ngày cấp.

Chữ ký và con dấu:

  • Người đại diện hợp pháp của tổ chức chứng nhận ký tên, đóng dấu.
Mẫu giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm
Mẫu giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm

1.3. Đối tượng của chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy

Theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2017/TT-BKHCN) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 12/12/2012 – Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật: “Đối tượng của công bố hợp quy là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quy trình và môi trường, được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành hoặc được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.” 

Những đối tượng được quy định thường liên quan trực tiếp đến các yếu tố an toàn, sức khỏe cộng đồng và môi trường nên có tính bắt buộc áp dụng. Do đó, nếu doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất – kinh doanh trong các lĩnh vực thuộc danh mục quản lý, việc thực hiện chứng nhận hợp quy sản phẩm là điều kiện tiên quyết để đảm bảo tuân thủ pháp luật và phát triển bền vững.

1.4. Mục đích chứng nhận hợp quy sản phẩm

Mục đích của chứng nhận hợp quy là nhằm đảm bảo rằng sản phẩm, hàng hóa khi được sản xuất và lưu thông trên thị trường không gây hại đến sức khỏe con người, an toàn cho người sử dụng và thân thiện với môi trường. Để được chứng nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật hoặc chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, doanh nghiệp bắt buộc phải trải qua quy trình đánh giá sự phù hợp bởi tổ chức chứng nhận có thẩm quyền.

  • Chứng nhận hợp quy (tiếng Anh: Certificate of Conformity).
  • Chứng nhận hợp chuẩn (tiếng Anh: Certificate of Standards).

Căn cứ tại Điều 5 Văn bản hợp nhất 02/2020/VBHN-BTTTT ban hành ngày 11/08/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông – Quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, đơn vị đo kiểm phục vụ chứng nhận và công bố hợp quy được quy định như sau:

  • “Đơn vị đo kiểm phục vụ hoạt động chứng nhận hợp quy là đơn vị đo kiểm được chỉ định hoặc thừa nhận.
  • Đơn vị đo kiểm phục vụ hoạt động công bố hợp quy là đơn vị đo kiểm được chỉ định hoặc thừa nhận hoặc đơn vị đã đăng ký hoạt động thử nghiệm theo Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
  • Các đơn vị đo kiểm phải chịu trách nhiệm trước Cơ quan có thẩm quyền về tính chính xác của các kết quả đo kiểm. Kết quả đo kiểm không có giá trị thay thế cho Giấy chứng nhận hợp quy và Bản công bố hợp quy.”
chứng nhận hợp quy để làm gì
Mục đích của chứng nhận hợp quy là đảm bảo sản phẩm, hàng hóa không gây hại đến sức khỏe con người và môi trường

1.5. Quy chuẩn kỹ thuật đối với chứng nhận hợp quy sản phẩm

Tại Việt Nam, hệ thống quy chuẩn kỹ thuật được phân thành hai cấp chính, mỗi cấp đều có ký hiệu riêng để nhận biết:

  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – Ký hiệu: QCVN
  • Quy chuẩn kỹ thuật địa phương – Ký hiệu: QCĐP

Cả hai loại quy chuẩn trên đều đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sản phẩm, hàng hóa được sản xuất và kinh doanh phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.

1.6. Cơ sở pháp lý đối với chứng nhận hợp quy sản phẩm

Hoạt động chứng nhận hợp quy sản phẩm tại Việt Nam được thực hiện dựa trên các văn bản pháp luật quan trọng nhằm đảm bảo tính minh bạch, thống nhất và tuân thủ quy định kỹ thuật trong sản xuất – kinh doanh. Cụ thể:

  • Luật số 68/2006/QH11 do Quốc Hội ban hành ngày 29/6/2006 quy định Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
  • Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 12/12/2012 – Quy định về việc công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
  • Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 31/3/2015 – Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

2. Tại sao doanh nghiệp phải xin giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm?

Việc tổ chức, doanh nghiệp đạt được chứng nhận hợp quy không chỉ là yêu cầu bắt buộc theo quy định pháp luật, mà còn là bước đệm quan trọng giúp doanh nghiệp phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh. Cụ thể:

  • Khẳng định chất lượng sản phẩm: Việc được cấp giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm đồng nghĩa với việc sản phẩm đáp ứng đầy đủ các chỉ tiêu kỹ thuật và an toàn theo quy chuẩn hiện hành.
  • Tăng lợi thế cạnh tranh: Sản phẩm có chứng nhận hợp quy tạo được sự khác biệt so với các sản phẩm chưa được chứng nhận, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường.
  • Tạo niềm tin với khách hàng: Chứng nhận hợp quy giúp người tiêu dùng yên tâm hơn về chất lượng và độ an toàn của sản phẩm, từ đó nâng cao uy tín của doanh nghiệp.
  • Hỗ trợ mở rộng thị trường: Sản phẩm đã chứng nhận dễ dàng tiếp cận hệ thống phân phối lớn, các dự án đấu thầu hoặc thị trường xuất khẩu có yêu cầu kiểm định chất lượng nghiêm ngặt.
  • Kiểm soát và duy trì chất lượng sản xuất: Sau khi chứng nhận, doanh nghiệp có trách nhiệm duy trì các tiêu chuẩn đã đạt được, từ đó giúp kiểm soát quy trình sản xuất hiệu quả hơn.
  • Tối ưu hóa chi phí sản xuất: Nhờ kiểm soát chất lượng tốt, doanh nghiệp có thể giảm tỷ lệ lỗi, giảm lãng phí nguyên vật liệu và nâng cao năng suất.
Lợi ích của chứng nhận hợp quy
Việc thực hiện chứng nhận hợp quy giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, uy tín thương hiệu

3. 8 phương thức đánh giá hợp quy sản phẩm

Theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 12/12/2012, việc đánh giá sự phù hợp được thực hiện theo một trong tám phương thức dưới đây, tùy thuộc vào từng loại sản phẩm, quy chuẩn kỹ thuật và yêu cầu quản lý cụ thể:

  • Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình;
  • Phương thức 2: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường;
  • Phương thức 3: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
  • Phương thức 4: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
  • Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
  • Phương thức 6: Đánh giá và giám sát hệ thống quản lý;
  • Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa;
  • Phương thức 8: Thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa.

4. Quá trình công bố giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm

Căn cứ vào Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ (Bộ KHCN) ban hành ngày 12/12/2012, quy trình công bố hợp quy sản phẩm sẽ được thực hiện như sau:

4.1. Nguyên tắc công bố hợp quy sản phẩm

Nguyên tắc công bố hợp quy sản phẩm bao gồm:

  1. Đối tượng của công bố hợp quy là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành hoặc được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành. Công bố hợp quy là hoạt động bắt buộc.
  2. Việc công bố phù hợp quy chuẩn kỹ thuật dựa trên một trong hai trường hợp sau:
  • Kết quả chứng nhận hợp quy sản phẩm theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và do tổ chức chứng nhận được chỉ định thực hiện;
  • Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.

Việc thử nghiệm phục vụ đánh giá hợp quy được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.

  1. Trường hợp sản phẩm, hàng hóa được quản lý bởi nhiều quy chuẩn kỹ thuật khác nhau thì tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký bản công bố hợp quy tại các cơ quan chuyên ngành tương ứng và dấu hợp quy chỉ được sử dụng khi sản phẩm, hàng hóa đó đã thực hiện đầy đủ các biện pháp quản lý theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

4.2. Trình tự công bố hợp quy sản phẩm

Sau đây là trình tự công bố hợp quy sản phẩm với các bước chi tiết:

Bước 1: Đánh giá sự phù hợp đối tượng của công bố hợp quy với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (sau đây viết tắt là đánh giá hợp quy).

  • Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba) hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (bên thứ nhất) thực hiện.

Việc đánh giá hợp quy được thực hiện theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

Trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài thì tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài phải được thừa nhận theo quy định của pháp luật hoặc được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định;

  • Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.

Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan chuyên ngành do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định (sau đây viết tắt là cơ quan chuyên ngành).

Quy trình công bố hợp quy
Quy trình công bố hợp quy được căn cứ theo quy định của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN do Bộ KHCN ban hành ngày 12/12/2012

4.3. Hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm

Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập 02 bộ hồ sơ công bố hợp quy, trong đó 01 bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới cơ quan chuyên ngành và 01 bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân. Thành phần hồ sơ được quy định như sau:

  1. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy sản phẩm của tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
  • Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư này);
  • Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
  • Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.

Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng;

  1. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
  • Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư này);
  • Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
  • Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư này) và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
  • Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;
  • Bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký;
  • Báo cáo đánh giá hợp quy (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại Phụ lục III Thông tư này) kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan;

Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng.

4.4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy

Theo quy định pháp luật, tổ chức và cá nhân thực hiện công bố hợp quy cần tuân thủ đầy đủ các trách nhiệm sau:

  1. Thông báo trên các phương tiện thông tin thích hợp về việc công bố hợp quy của mình đảm bảo người sử dụng sản phẩm, hàng hóa đó dễ dàng tiếp cận.
  2. Duy trì liên tục và chịu trách nhiệm về sự phù hợp của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường đã công bố hợp quy; duy trì việc kiểm soát chất lượng, thử nghiệm và giám sát định kỳ.
  3. Sử dụng dấu hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa đã được công bố hợp quy theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường. Lập sổ theo dõi và định kỳ hàng năm báo cáo việc sử dụng dấu hợp quy cho tổ chức chứng nhận được chỉ định.
  4. Khi phát hiện sự không phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường đã công bố hợp quy trong quá trình lưu thông hoặc sử dụng, tổ chức, cá nhân phải:
  • Kịp thời thông báo bằng văn bản về sự không phù hợp với cơ quan chuyên ngành;
  • Tạm ngừng việc xuất xưởng và tiến hành thu hồi các sản phẩm, hàng hóa không phù hợp đang lưu thông trên thị trường trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa không phù hợp có rủi ro cao gây mất an toàn cho người sử dụng; ngừng vận hành, khai thác các quá trình, dịch vụ, môi trường liên quan khi cần thiết;
  • Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp;
  • Thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên ngành về kết quả khắc phục sự không phù hợp trước khi tiếp tục đưa các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường vào sử dụng, lưu thông, khai thác, kinh doanh.
  1. Lập và lưu giữ hồ sơ công bố hợp quy làm cơ sở cho việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước như sau:
  • Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), lưu giữ hồ sơ công bố hợp quy bao gồm các bản chính, bản sao các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 14 và Hồ sơ đánh giá giám sát của tổ chức chứng nhận được chỉ định;
  • Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), lưu giữ hồ sơ công bố hợp quy bao gồm các bản chính, bản sao các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 và Hồ sơ tự đánh giá giám sát của tổ chức, cá nhân theo kế hoạch giám sát.
  1. Cung cấp tài liệu chứng minh việc đảm bảo sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  2. Cung cấp bản sao y bản chính giấy chứng nhận hợp quy, Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường.
  3. Thực hiện việc công bố lại khi có bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung của hồ sơ công bố hợp quy đã đăng ký hoặc có bất kỳ sự thay đổi nào về tính năng, công dụng, đặc điểm của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã công bố hợp quy.

5. Danh mục hàng hóa phải đăng ký chứng nhận hợp quy

Danh mục hàng hóa phải đăng ký chứng nhận hợp quy sản phẩm bao gồm:

STT Văn bản ban hành Tên danh mục Ghi chú
1 Thông tư 01/2009/TT-BKHCN ngày 20/3/2009 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hoá có khả năng gây mất an toàn thuộc  trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
2 Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 do Bộ Giao thông Vận tải ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc  trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải
  • Với sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu, sau khi được thông quan và trước khi được đưa vào lưu thông tại thị trường Việt Nam  cần phải được chứng nhận và/hoặc công bố hợp quy.
  • Với sản phẩm, hàng hóa nội địa , trước khi lưu thông tại thị trường phải được chứng nhận và/hoặc công bố hợp quy.
3 Thông tư 05/2019/TT-BTTTT ngày 09/7/2019 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hoá có khả năng gây mất an toàn thuộc  trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.

6. Chi phí để xin giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm

Chi phí chứng nhận hợp quy sản phẩm thường bao gồm chi phí thử nghiệm mẫu, phí đánh giá theo phương thức chứng nhận và phí cấp giấy chứng nhận. Mức phí cụ thể sẽ phụ thuộc vào từng loại sản phẩm, tổ chức chứng nhận được lựa chọn, cũng như phương thức đánh giá sự phù hợp được áp dụng. Do đó, chi phí có thể dao động đáng kể giữa các trường hợp khác nhau. Sau đây là một số chi phí mà doanh nghiệp có thể tham khảo:

Chi phí thử nghiệm sản phẩm: Đây là khoản phí trả cho phòng lab để kiểm tra sản phẩm theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng. Mức phí dao động tùy theo yêu cầu kỹ thuật và đơn vị thực hiện:

  • Theo quy chuẩn Việt Nam: Khoảng 2 – 20 triệu VNĐ, riêng một số sản phẩm đặc thù (như điện thoại 5G) có thể lên tới 3 tỷ VNĐ.
  • Theo quy chuẩn nước ngoài: Dao động từ 5.000 – 30.000 USD nếu chứng nhận theo tiêu chuẩn Mỹ hoặc châu Âu.

Chi phí đánh giá nhà máy (Phương thức 5) gồm các khoản:

  • Chi phí đi lại cho chuyên gia: vé máy bay, khách sạn, ăn uống, di chuyển,…
  • Chi phí tiêu vặt cho các chuyên gia (Pocket Money): Tham khảo theo Thông tư 102/2012/TT-BTC.
  • Phí đánh giá nhà máy của tổ chức chứng nhận: Dao động 20 – 50 triệu VNĐ.

Chi phí đánh giá lô hàng (Phương thức 7) gồm:

  • Chi phí đi lại cho chuyên viên lấy mẫu: Vé máy bay/taxi, lưu trú, ăn uống khi đến kho hàng.
  • Phí đánh giá lô hàng: Tùy theo từng tổ chức chứng nhận.

Để tiết kiệm, doanh nghiệp nên chọn tổ chức chứng nhận gần kho hàng để giảm chi phí đi lại.

Chi phí đánh giá, cấp giấy chứng nhận hợp quy bao gồm:

  • Chi phí hành chính: Tiếp nhận hồ sơ, in ấn giấy chứng nhận, quản lý hồ sơ…
  • Chi phí nhân công: Thù lao cho chuyên gia đánh giá sự phù hợp.

Về chi phí thử nghiệm và chứng nhận hợp quy sản phẩm tại Phúc Gia, quý doanh nghiệp có thể tham khảo tại:  Phúc Gia – Báo giá thử nghiệm chứng nhận mới nhất hoặc liên hệ với Phúc Gia để được hỗ trợ.

Chi phí chứng nhận hợp quy sản phẩm
Chi phí chứng nhận hợp quy sản phẩm thường phụ thuộc vào loại hàng hoá, tổ chức chứng nhận và phương thức đánh giá

7. Nên xin giấy chứng nhận hợp quy ở đâu?

Để được cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ, cá nhân và tổ chức có nhu cầu cần chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký chứng nhận và gửi đến tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định. Tổ chức này có thể là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc các trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

Sau khi tiếp nhận, cơ quan chứng nhận sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm nghiệm và đánh giá sự phù hợp của sản phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Nếu đạt yêu cầu, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận hợp quy, kèm theo dấu hợp quy (CR) và hướng dẫn sử dụng dấu đúng quy định để lưu thông sản phẩm trên thị trường.

Theo Điều 16 của Luật số 68/2006/QH11 – Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, một tổ chức chỉ được phép thực hiện hoạt động chứng nhận hợp quy sản phẩm khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Thỏa mãn các yêu cầu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 51 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
  • Đăng ký hoạt động chứng nhận hợp quy tại Bộ, cơ quan ngang Bộ hoặc UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương – nơi ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
  • Được chỉ định bởi cơ quan quản lý chuyên ngành (thuộc Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ hoặc UBND cấp tỉnh) theo quy định tại khoản 3 Điều 47 của Luật, là tổ chức đủ điều kiện thực hiện chứng nhận hợp quy.

Trong số hơn 200 tổ chức thử nghiệm và chứng nhận trong lĩnh vực điện – điện tử tại Việt Nam, Công ty Cổ phần Phòng thử nghiệm Phúc Gia nổi bật là một trong những đơn vị tư nhân tiêu biểu, không ngừng nâng cao năng lực kỹ thuật và quản trị theo các tiêu chuẩn quốc tế.

Sở hữu cơ sở hạ tầng gần 5.000 m², cùng hệ thống thiết bị hiện đại hàng đầu và đội ngũ gần 100 kỹ sư, chuyên gia kỹ thuật được đào tạo chuyên sâu, Phúc Gia không chỉ thực hiện thử nghiệm cho các sản phẩm điện – điện tử gia dụng, văn phòng, viễn thông và CNTT, mà còn đi đầu trong việc triển khai các phép thử cho công nghệ tiên tiến như 4G/5G, Wi-Fi 6, RFID, NFC… Nhờ đó, Phúc Gia đáp ứng hiệu quả các yêu cầu ngày càng khắt khe của doanh nghiệp trong thời kỳ chuyển đổi số và hội nhập công nghệ toàn cầu.

Phúc Gia hiện là một trong số ít đơn vị tại Việt Nam được cả 3 tổ chức hàng đầu gồm BoA, AOSC và VACI công nhận đạt chuẩn năng lực phòng thử nghiệm theo ISO/IEC 17025.

Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn được 3 Bộ quản lý chuyên ngành gồm Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông (nay hợp nhất với Bộ Khoa học và Công nghệ) và Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định thực hiện đánh giá sự phù hợp cho gần 90% các quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành đối với các nhóm sản phẩm điện, điện tử gia dụng, văn phòng, viễn thông và công nghệ thông tin. Do đó, Phúc Gia hoàn toàn đủ năng lực hỗ trợ doanh nghiệp trong việc thử nghiệm và chứng nhận hợp quy.

Trung tâm Thử nghiệm Kiểm định uy tín hàng đầu Phúc Gia
Phúc Gia tự hào là Trung tâm Thử nghiệm Kiểm định uy tín hàng đầu Việt Nam

Chứng nhận hợp quy sản phẩm là yêu cầu bắt buộc để đảm bảo sản phẩm đáp ứng đúng quy chuẩn kỹ thuật, đủ điều kiện lưu hành và tạo dựng niềm tin với khách hàng. Nếu quý doanh nghiệp đang cần hỗ trợ toàn diện trong quá trình thử nghiệm – chứng nhận, hãy để Phúc Gia đồng hành. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, Phúc Gia sẽ mang đến giải pháp tư vấn – thử nghiệm – chứng nhận chính xác và kịp thời cho từng sản phẩm cụ thể.

Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÒNG THỬ NGHIỆM PHÚC GIA
TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN PHÚC GIA
TRUNG TÂM THỬ NGHIỆM KIỂM ĐỊNH PHÚC GIA

Địa chỉ: Cảng cạn Long Biên, Số 01 Huỳnh Tấn Phát, KCN Sài Đồng B, phường Long Biên, TP. Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 0981.996.996/ 0982.996.696/ 024 7779 6696
E-mail: lab@phucgia.com.vn
Website: phucgia.com.vn
Thời gian làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu 8:00 – 18:30; Thứ Bảy 8:00 – 12:00

Liên Minh Phúc Gia – Vì cuộc sống tiện nghi”

Chúng tôi mong muốn mang lại nhiều “GIÁ TRỊ TỐT NHẤT” cho bạn!

 

Mục lục