Phúc Gia® – Cung Cấp Nội Dung QCVN 04:2009/BKHCN Về An Toàn Với Thiết Bị Điện Và Điện Tử Tới Các Đơn Vị Và Các Doanh Nghiệp Trong Nước Và Quốc Tế. Đây Là Tài Liệu Quan Trọng Liên Quan Trực Tiếp Đến Rất Nhiều Các Doanh Nghiệp Lớn Nhỏ, Các Bạn Hãy Cùng Phúc Gia® Tham Khảo Nhé!
Xem thêm: Hồ sơ năng lực của Trung tâm Thử nghiệm Kiểm định và Chứng nhận Phúc Gia
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG QCVN 04:2009/BKHCN
QCVN 04:2009/BKHCN áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp) sản xuất, nhập khẩu, phân phối và bán lẻ các thiết bị điện, điện tử (gồm Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời, Dụng cụ điện đun nước và chứa nước nóng, Máy sấy tóc và các dụng cụ làm đầu khác, Ấm đun nước, Nồi cơm điện, Quạt điện, Bàn là điện, Lò vi sóng, Lò nướng điện, vỉ nướng điện (loại di động), Dây điện bọc nhựa PVC có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V, Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúng, Dụng cụ pha chè hoặc cà phê, Máy sấy khô tay), các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
II. NỘI DUNG CHÍNH
Thiết bị điện và điện tử là các thiết bị được nối trực tiếp hoặc qua ổ cắm đến nguồn điện hạ áp, sử dụng trong gia đình, trong thương mại và ở những nơi có mục đích sử dụng tương tự (không bao gồm các thiết bị y tế và các thiết bị viễn thông). Nguồn điện hạ áp là nguồn điện áp từ 50 V đến 1000 V xoay chiều và điện áp từ 75 V đến 1500 V một chiều.
1. Yêu cầu về an toàn
Các thiết bị điện và điện tử quy định QCVN 04:2009/BKHCN phải bảo đảm an toàn phù hợp với các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) tương ứng như sau:
Bảng 1 – Danh mục các thiết bị điện, điện tử phải đảm bảo yêu cầu về an toàn điện theo QCVN 04:2009/BKHCN
STT |
Tên thiết bị điện và điện tử |
Yêu cầu về an toàn điện |
|
QCVN 04:2009/BKHCN | Văn bản thay thế | ||
1 | Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời | TCVN 5699-2-35:2007 (IEC 60335-2-35: 2005) | TCVN 5699-2-35:2013 (IEC 60335-2-35:2012) |
2 | Dụng cụ điện đun nước và chứa nước nóng | TCVN 5699-2-21:2007 (IEC 60335-2-21:2004) | TCVN 5699-2-21:2013 (IEC 60335-2-21:2012) |
3 | Máy sấy tóc và các dụng cụ làm đầu khác | TCVN 5699-2-23:2007(IEC 60335-2-23: 2005) | TCVN 5699-2-23:2013 (IEC 60335-2-23:2012) |
4 | Ấm đun nước | TCVN 5699-2-15:2007 (IEC 60335-2-15: 2005) | TCVN 5699-2-15:2013 (IEC 60335-2-15:2012) |
5 | Nồi cơm điện | TCVN 5699-2-15:2007 (IEC 60335-2-15: 2005) | TCVN 5699-2-15:2013 (IEC 60335-2-15:2012 |
6 | Quạt điện | TCVN 5699-2-80:2007 (IEC 60335-2-80:2005) | – |
7 | Bàn là điện | TCVN 5699-2-3:2006 (IEC 60335-2-3: 2005) | TCVN 5699-2-3:2010 (IEC 60335-2-3:2008) |
8 | Lò vi sóng | TCVN 5699-2-25:2007 (IEC 60335-2-25: 2005) | – |
9 | Lò nướng điện, vỉ nướng điện (loại di động) | TCVN 5699-2-9:2004 (IEC 60335-2-9:2002) | TCVN 5699-2-9:2010 (IEC 60335-2-9:2008) |
10 | Dây và cáp điện | TCVN 6610-1:2007 (IEC 60227-1: 1998) | TCVN 6610-1:2014 (IEC 60227-1:2007) |
TCVN 6610-3:2000 (IEC 60227-3: 1997) | – | ||
TCVN 6610-4:2000 (IEC 60227-4: 1992) | – | ||
TCVN 6610-5:2007 (IEC 60227-5:2003 | TCVN 6610-5:2014 (IEC 60227-5:2011) | ||
11 | Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúng | TCVN 5699-2-74:2005 (IEC 60335-2-74:2002) | TCVN 5699-2-74:2010 (IEC 60335-2-74: 2009) |
12 | Dụng cụ pha chè hoặc cà phê | TCVN 5699-2-15:2007 (IEC 60335-2-15:2005) | TCVN 5699-2-15:2013 (IEC 60335-2-15:2012) |
13 | Máy sấy khô tay | TCVN 5699-2-23:2007 (IEC 60335-2-23: 2005) | TCVN 5699-2-23:2013 (IEC 60335-2-23:2012) |
2. Yêu cầu về quản lý
a) Điều kiện lưu thông trên thị trường:
Các thiết bị điện và điện tử khi lưu thông trên thị trường phải có nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa; phải được chứng nhận hợp quy, mang dấu hợp quy (dấu CR) theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này và chịu sự kiểm tra trên thị trường của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi tắt là cơ quan kiểm tra).
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BKHCN/SĐ01:2016 về An toàn đối với thiết bị điện và điện tử bổ sung Thiết bị điện và điện tử sản xuất trong nước, nhập khẩu, không bao gồm dây và cáp điện có điện áp dưới 50V và trên 1000V, phải được chứng nhận phù hợp với các yêu cầu về an toàn liên quan tại Mục 2 (bổ sung thông tin đối với sản phẩm dây và cáp điện có điện áp từ 50V) của Quy chuẩn này, gắn dấu hợp quy (CR) và thực hiện các biện pháp quản lý theo các quy định hiện hành trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
b) Chứng nhận hợp quy đối với thiết bị điện và điện tử:
- Thiết bị điện và điện tử phải được đánh giá, chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 “thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất, giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” tại Phụ lục II, Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ban hành 28/0/2007. Giấy chứng nhận hợp quy khi đánh giá theo phương thức 5 có giá trị hiệu lực không quá ba (3) năm.
- Trường hợp thiết bị điện và điện tử nhập khẩu theo lô hàng chưa được đánh giá chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 thì phải được đánh giá chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 “thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hoá” được quy định trong Phụ lục II, Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN. Giấy chứng nhận hợp quy khi đánh giá theo phương thức 7 chỉ có giá trị cho từng lô hàng nhập khẩu.
- Việc thừa nhận kết quả đánh giá chứng nhận của tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2007/BKHCN ngày 31/10/2007 – hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp. Trong đó tổ chức chứng nhận phải đảm bảo năng lực của tổ chức đánh giá sự phù hợp đáp ứng yêu cầu và báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để xem xét, quản lý.
c) Tổ chức chứng nhận hợp quy
- Việc chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc được thừa nhận thực hiện được quy định theo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN ngày 08/04/2009.
- Việc chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài thực hiện đánh giá sự phù hợp đối với thiết bị điện và điện tử được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 26/2013/TT-BKHCN ngày 15/11/2013.
d) Sử dụng dấu hợp quy
Dấu hợp quy và việc sử dụng dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 của “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy“ ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/09/2007.
e) Đăng ký
Doanh nghiệp sản xuất thiết bị điện và điện tử sau khi được chứng nhận hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 (Hồ sơ đăng ký thực hiện theo Điều 14 của Thông tư).
Doanh nghiệp nhập khẩu thiết bị điện và điện tử sau khi được chứng nhận hợp quy phải đăng ký kiểm tra chất lượng tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 (Hồ sơ đăng ký thực hiện theo Điều 6 của Thông tư).
III. THỜI GIAN THI HÀNH
Căn cứ theo Thông tư 21/2009/TT-BKHCN – QCVN 04:2009/BKHCN/SĐ01:2016 về An toàn đối với thiết bị điện và điện tử
- Kể từ ngày 01/06/2010, các thiết bị điện và điện tử từ số 1 đến số 6 quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử chỉ được lưu thông trên thị trường sau khi đã được chứng nhận hợp quy, gắn dấu hợp quy và đăng ký hồ sơ chất lượng theo quy định.
- Kể từ ngày 01/01/2011, các thiết bị điện và điện tử từ số 7 đến số 13 quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử chỉ được lưu thông trên thị trường sau khi đã được chứng nhận hợp quy, gắn dấu hợp quy và đăng ký hồ sơ chất lượng theo quy định.
Sửa đổi lần 1:2016
- Kể từ ngày 01/08/2008, các sản phẩm dây và cáp điện (Số 10) sản xuất, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường phải áp dụng các quy định của Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN.
Căn cứ theo Thông tư số 16/2010/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 21/2009/TT-BKHCN:
- Kể từ ngày 01/01/2011: sản phẩm lò vi sóng nêu tại số thứ tự 8 Phụ lục của QCVN 4:2009/KHCN chỉ được lưu thông trên thị trường sau khi đã được chứng nhận hợp quy, gắn dấu hợp quy và đăng ký hồ sơ chất lượng theo quy định.
- Kể từ ngày 01/10/2011: các sản phẩm nêu tại số thứ tự 7, 9, 10, 11, 12 và 13 Phụ lục của QCVN 4:2009/BKHCN chỉ được lưu thông trên thị trường sau khi đã được chứng nhận hợp quy, gắn dấu hợp quy và đăng ký hồ sơ chất lượng theo quy định.
Vui lòng chờ vài giây để loading QCVN 04:2009/BKHCN
Ấn vào đây để download QCVN 04:2009/BKHCN.
Vui lòng chờ vài giây để loading Sửa Đổi QCVN 04:2009/BKHCN
Ấn vào đây để download Sửa Đổi QCVN 04:2009/BKHCN.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
- https://phucgia.com.vn/hop-quy/
- Quyết Định Về Hướng Dẫn Chứng Nhận Thiết Bị Điện Và Điện Tử Phù Hợp QCVN 4:2009/BKHCN Và Sửa Đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
- Bộ Khoa Học Và Công Nghệ Chỉ Định Phúc Gia Lab Thử Nghiệm An Toàn Với Thiết Bị Điện Và Điện Tử Theo QCVN 04:2019/BKHCN
- Báo Giá Thử Nghiệm QCVN 04:2009/BKHCN Thiết Bị Điện Tương và Điện Tử
- Bộ Khoa Học Và Công Nghệ Chỉ Định Phúc Gia Lab Thử Nghiệm EMC Theo QCVN 09:2012/BKHCN
- Bộ Khoa Học Và Công Nghệ Chỉ Định Phúc Gia Lab Thử Nghiệm Đèn LED Theo QCVN 19:2019/BKHCN
- Hướng Dẫn Thử Nghiệm Và Chứng Nhận Hợp Quy Đèn LED Theo QCVN 19:2019/BKHCN
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÒNG THỬ NGHIỆM PHÚC GIA
TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN PHÚC GIA
TRUNG TÂM THỬ NGHIỆM KIỂM ĐỊNH PHÚC GIA
Địa chỉ: Cảng cạn ICD Long Biên, Số 1 Huỳnh Tấn Phát, phường Thạch Bàn, quận Long Biên, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0981 996 996/ 0982 996 696/ 024 7779 6696
E-mail: [email protected] Website: phucgia.com.vn
Thời gian làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu 8:00 – 18:30; Thứ Bảy 8:00 – 12:00