Thử Nghiệm Thiết Bị Thông Tin Vô Tuyến Điện là một bước không thể thiếu trong việc đảm bảo sản phẩm tuân thủ đúng quy chuẩn kỹ thuật trước khi lưu thông trên thị trường Việt Nam. Theo QCVN 18:2022/BTTTT, các sản phẩm như Thiết bị đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G), Thiết bị vô tuyến dẫn đường, Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn khác,…đều phải được thử nghiệm và chứng nhận hợp quy theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin liên quan đến hoạt động thử nghiệm đối với các thiết bị này.
Xem thêm:
- Hồ sơ năng lực của Trung tâm Thử nghiệm Kiểm định và Chứng nhận Phúc Gia
- Phúc Gia – Báo giá thử nghiệm chứng nhận mới nhất năm 2025
- Phúc Gia Được Bộ Thông Tin Và Truyền Thông Chỉ Định Thử Nghiệm Thiết Bị Viễn Thông & CNTT Theo Quyết Định 228/QĐ-BTTTT
I. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THIẾT BỊ THÔNG TIN VÔ TUYẾN ĐIỆN Ở VIỆT NAM
Tình hình sử dụng thiết bị thông tin vô tuyến điện tại Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, các thiết bị như điện thoại thông minh, thiết bị IoT, router Wi-Fi, và cảm biến công nghiệp ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như viễn thông, y tế, giáo dục, nông nghiệp và công nghiệp. Công nghệ 5G đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy chuyển đổi số toàn diện, hỗ trợ các ứng dụng như phẫu thuật từ xa, điều khiển robot trong sản xuất và các hệ sinh thái trong đô thị, sản xuất thông minh và hệ thống giao thông tự động.
Theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Luật Tần số vô tuyến điện năm 2009, Thiết bị vô tuyến điện là “thiết bị thu, phát hoặc thu – phát các ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng thông tin khác bằng sóng vô tuyến điện“.
Theo đó, hạ tầng mạng di động và băng rộng không dây ngày càng hoàn thiện, đặt ra yêu cầu cao cho chất lượng và khả năng tương thích của thiết bị. Đồng thời việc chuyển đổi từ 2G, 3G sang 4G và 5G đòi hỏi các thiết bị thông tin vô tuyến điện phải tuân thủ nghiêm ngặt về tần số, công suất phát và giới hạn nhiễu, để đảm bảo an toàn, ổn định và tránh xung đột sóng.
Trước sự gia tăng nhanh chóng của các thiết bị vô tuyến, việc đảm bảo tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia như QCVN 18:2022/BTTTT ngày càng trở nên cấp thiết. Doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện thử nghiệm và chứng nhận hợp quy để đảm bảo sản phẩm đáp ứng các yêu cầu về tương thích điện từ, đồng thời tránh rủi ro pháp lý khi đưa sản phẩm ra thị trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH ĐƯỢC ÁP DỤNG CHO THIẾT BỊ THÔNG TIN VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Thông tư số 22/2022/TT-BTTTT – Thông tư ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện” (QCVN 18:2022/BTTTT) vào ngày 29 tháng 11 năm 2022 (Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2023).
- Thông Tư 02/2024/TT-BTTTT quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông được ban hành vào ngày 29 tháng 03 năm 2024 (Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 05 năm 2024).
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15/11/2018 quy định thủ tục kiểm tra chất lượng nhà nước đối với hàng nhập khẩu.
- Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin về truyền thông.
- Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15/11/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Thông tư 30/2011/TT-BTTTT.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07/05/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của thông tư số 30/2011/TT-BTTTT.
- Thông tư số 10/2023/TT-BTTTT được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy định về “Ngưng hiệu lực áp dụng quy định thi hành một phần/ toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật tại Thông tư Số 04/2023/TT-BTTTT.
- Thông tư 13/2023/TT-BTTTT Quy hoạch băng tần 3560-4000 MHz cho hệ thống thông tin di động mặt đất công cộng IMT của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2023.
- Luật 09/2022/QH15 ngày 09 tháng 11 năm 2022 Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12.
- Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành ngày 14 tháng 10 năm 2021 quy định về Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
- Thông tư số 06/2018/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 16:2018/BTTTT về Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD.
- Thông tư 10/2011/TT-BTTTT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông, bao gồm: QCVN 29:2011/BTTTT về phổ tần và tương thích điện từ đối với thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều biên (AM); QCVN 30:2011/BTTTT về phổ tần và tương thích điện từ đối với thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều tần (FM);….
- Thông tư 19/2018/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 37: 2018/BTTTT về Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự.
- Thông tư 30/2016/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 41:2016/ BTTTT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM.
- Thông tư 26/2011/TT-BTTTT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông, bao gồm: QCVN 42:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại); QCVN 43:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự;…
- Thông tư 20/2018/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 44:2018/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu và thoại”.
- Thông tư 12/2015/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 47:2015/ BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần số và bức xạ vô tuyến điện áp dụng cho các thiết bị thu phát vô tuyến điện”.
- Thông tư 35/2020/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 54:2020/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz”.
- Thông tư số 17/2023/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 55:2023/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần từ 9 kHz đến 25 MHz và thiết bị vòng từ hoạt động trong dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz”.
- Thông tư Số 11/2021/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 65:2021/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz”.
- Thông tư 05/2018/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 66:2018/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD”.
- Thông tư 16/2013/TT-BTTTT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ngày 10 tháng 07 năm 2013, bao gồm các quy chuẩn: QCVN 70:2013/BTTTT – “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần số và tương thích điện từ đối với thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần từ 54 MHz đến 68 MHz.”; QCVN 73:2013/BTTTT – “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 25MHz – 1GHz”…
- Thông tư 34/2020/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 74:2020/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến cự ly ngắn băng tần 1 GHz đến 40 GHz”.
- Thông tư 18/2013/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 77:2013/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần số và tương thích điện từ của máy phát hình số DVB-T2”.
- Thông tư số 10/2019/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 86:2019/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với các thiết bị đầu cuối và phụ trợ trong hệ thống thông tin di động GSM và DCS”.
- Thông tư 26/2015/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 91:2015/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị âm thanh không dây dải tần 25 MHz đến 2000 MHz”.
- Thông tư 27/2015/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 94:2015/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin băng siêu rộng”.
- Thông tư 32/2015/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 96:2015/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tương thích điện từ đối với thiết bị cự ly ngắn dải tần từ 9 KHZ đến 40 GHZ”.
- Thông Tư số 15/2020/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 101:2020/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Pin Lithium cho thiết bị cầm tay”.
- Thông tư 31/2016/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 103:2016/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị trạm gốc, lặp và phụ trợ trong hệ thống thông tin di động GSM, W-CDMA FDD và LTE”.
- Thông tư 24/2017/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 110:2017/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA – Phần truy nhập vô tuyến”.
- Thông tư số 16/2023/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 111:2023/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc giavề thiết bị trạm lặp thông tin di động E-UTRA FDD – Phần truy nhập vô tuyến”.
- Thông tư số 18/2017/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 112:2017/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng”.
- Thông tư số 26/2017/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 113:2017/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện tử đối với thiết bị DECT”.
- Thông tư 20/2023/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 117:2023/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất – Phần truy nhập vô tuyến”.
- Thông tư 10/2021/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 123:2021/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 40GHz đến 246 GHz”.
- Thông tư 06/2021/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 127:2021/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối mạng thông tin di động 5G độc lập – Phần truy nhập vô tuyến”
- Thông tư số 05/2021/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 128:2021/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thiết bị trạm gốc thông tin di động 5G – Phần truy nhập vô tuyến”
- Thông tư số 28/2021/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 129:2021/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối mạng thông tin di động 5G lai ghép – Phần truy nhập vô tuyến”
- Thông tư 18/2022/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 130:2022/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị âm thanh không dây dải tần từ 25MHz đến 2000 MHz”.
- Thông tư 17/2022/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 131:2022/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối IoT băng hẹp E-UTRA – Phần truy nhập vô tuyến
- Thông tư 24/2022/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 132:2022/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn điện đối với thiết bị đầu cuối viễn thông và công nghệ thông tin”
III. HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM THIẾT BỊ THÔNG TIN VÔ TUYẾN ĐIỆN THEO QCVN 18:2022/BTTTT
Căn cứ theo yêu cầu tại Thông tư số 02/2024/TT-BTTTT, Thông tư số 22/2022/TT-BTTTT ban hành kèm QCVN 18:2022/BTTT, Công ty Cổ phần Phòng thử nghiệm Phúc Gia, đơn vị được Bộ Thông tin và Truyền Thông (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) chỉ định thử nghiệm tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện, cung cấp các thông tin hướng dẫn Doanh nghiệp như sau:
1. Các loại thiết bị thông tin vô tuyến điện nào phải thực hiện thử nghiệm và công bố hợp quy theo QCVN 18:2022/BTTTT?
Theo Phụ lục G, QCVN 18:2022/BTTTT quy định các yêu cầu chung về tương thích điện từ (EMC) đối với các thiết bị vô tuyến và phụ trợ liên quan, không bao gồm thiết bị thu quảng bá. Từ đó, các nhóm sản phẩm thiết bị thông tin vô tuyến điện được liệt kê dưới đây kèm theo mã HS tương ứng thuộc phạm vi bắt buộc áp dụng:
TT |
Tên sản phẩm, hàng hóa theo QCVN |
Mã số HS |
Mô tả sản phẩm, hàng hóa |
1 |
Thiết bị điện thoại không dây (loại kéo dài thuê bao) | 8517.11.00 | – Khối trung tâm (còn gọi là trạm gốc hay máy mẹ): được đặt cố định và đấu nối với đôi dây điện thoại của mạng điện thoại công cộng (PSTN); sử dụng ăng ten tích hợp hoặc ăng ten nối ngoài; – Khối di động (còn gọi là máy con): máy cầm tay sử dụng ăng ten tích hợp và máy đặt trên bàn hoặc lắp đặt trên các phương tiện di động sử dụng ăng ten nối ngoài. Khối này mang số thuê bao điện thoại của khối trung tâm và có thể đàm thoại nội bộ với khối trung tâm. |
2 |
Thiết bị vô tuyến điều chế biên độ đơn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27 MHz | 8517.61.00 | Trạm gốc (thiết bị có ổ cắm ăng ten, sử dụng tại vị trí cố định); |
8517.14.00 | – Thiết bị di động (thiết bị có ổ cắm ăng ten, thường được sử dụng trong xe hoặc các trạm lưu động) dùng để truyền dữ liệu và thoại; – Thiết bị di động cầm tay (có ổ cắm ăng ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten ngoài) dùng để truyền dữ liệu và thoại; |
||
8517.62.59 | – Thiết bị di động (thiết bị có ổ cắm ăng ten, thường được sử dụng trong xe hoặc các trạm lưu động) dùng để truyền dữ liệu; – Thiết bị di động cầm tay (có ổ cắm ăng ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten ngoài) dùng để truyền dữ liệu. |
||
3 |
Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ thấp dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải | 8517.62.59 | Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ thấp băng tần 5,8 GHz sử dụng trong giao thông đường bộ (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu); – Có kết nối đầu ra vô tuyến và ăng ten hoặc có ăng ten tích hợp; – Chỉ dùng cho truyền dữ liệu; – Tốc độ dữ liệu hướng lên và hướng xuống lên đến 31,5 kbit/s; – Hoạt động ở các tần số vô tuyến trong dải từ 5725 MHz đến 5875 MHz. |
4 |
Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần C | 8517.62.59 | Thiết bị VSAT (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu) hoạt động trong băng tần C của dịch vụ thông tin qua vệ tinh thuộc quỹ đạo địa tĩnh. |
5 |
Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần Ku | 8517.62.59 | Thiết bị VSAT (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu) hoạt động trong băng tần Ku của dịch vụ thông tin qua vệ tinh thuộc quỹ đạo địa tĩnh. |
6 |
Trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 GHz – 3 GHz | 8517.62.59 | Trạm (thiết bị) đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 GHz – 3 GHz (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu). |
7 |
Thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không | 8526.91.10 | Thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không dân dụng dùng trên mặt đất hoạt động trong băng tần từ 328,6 MHz đến 335,4 MHz. |
8 |
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi cho ngành dầu khí) | 8517.62.59 8517.62.69 |
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi cho ngành dầu khí) nhưng không dùng cho điện báo/điện thoại. |
9 |
Thiết bị vô tuyến dẫn đường | 8526.91.10 8526.91.90 |
Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến dùng cho mục đích dẫn đường, cảnh báo chướng ngại vật thuộc nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh, dẫn đường hàng không, dẫn đường hàng không qua vệ tinh. |
10 |
Thiết bị đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) | 8517.62.59 8517.13.00 8517.14.00 |
Máy điện thoại hoặc thiết bị đầu cuối di động (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu) sử dụng công nghệ thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau: – Đầu cuối thông tin di động mặt đất; – Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz; – Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz; – Phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn. |
11 |
Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) | 8517.61.00 | Thiết bị trạm gốc (trạm BTS) của mạng thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau: – Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM; – Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD; – Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA FDD. |
12 |
Thiết bị lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) | 8517.62.59 | Thiết bị có chức năng thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau: – Lặp thông tin di động GSM; – Lặp thông tin di động W-CDMA FDD; – Lặp thông tin di động E-UTRA FDD. |
13 |
Thiết bị vô tuyến mạng diện rộng công suất thấp (LPWAN) | 8517.61.00 8517.62.21 8517.62.59 8517.62.69 8517.62.99 8517.69.00 |
Thiết bị trạm gốc, thiết bị truy cập vô tuyến, hoặc thiết bị đầu cuối có chức năng cảm biến, đo lường, ghi nhận và truyền tải các thông số cần đo qua giao diện vô tuyến. |
9015.10.90 9026.80.20 |
Các cảm biến có chức năng đo lường các thông số môi trường, ghi nhận và truyền tải các thông số cần đo qua giao diện vô tuyến. | ||
14 |
Thiết bị Ra đa (trừ thiết bị Ra đa dùng cho tàu thuyền đi biển và Ra đa thuộc loại thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn) | 8526.10.10 8526.10.90 |
Tất cả các loại thiết bị Ra đa dùng trên mặt đất, hoặc trang bị trên máy bay dân dụng, trừ thiết bị Ra đa dùng cho tàu thuyền đi biển và Ra đa thuộc loại thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn. |
15 |
Thiết bị vi ba số | 8517.62.59 | Thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu sử dụng công nghệ vi ba số. |
16 |
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự | 8517.14.00 | Thiết bị vô tuyến cầm tay có ăng ten liền dùng phương thức điều chế góc trong các lưu động mặt đất, chủ yếu cho thoại tương tự, hoạt động trong dải tần số vô tuyến từ 30 MHz đến 1 000 MHz với các khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz. |
17 |
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại) | 8517.61.00 | Thiết bị trạm gốc (có ổ cắm ăng ten được sử dụng ở vị trí cố định); |
8517.14.00 | Trạm di động (có ổ cắm ăng ten thường được sử dụng trên một phương tiện vận tải hoặc như một trạm lưu động) hoặc máy cầm tay với mục đích truyền số liệu và/hoặc thoại. | ||
18 |
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại) | 8517.14.00 | Thiết bị vô tuyến di động mặt đất sử dụng điều chế góc có đường bao không đổi, hoạt động ở dải tần số vô tuyến từ 30 MHz đến 1 GHz, với các khoảng cách kênh 12,5 kHz và 25 kHz, bao gồm thiết bị cầm tay vô tuyến số hoặc vô tuyến kết hợp tương tự/số dùng ăng ten liền để truyền số liệu và/hoặc thoại. |
19 |
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự | Các thiết bị trong hệ thống điều chế góc sử dụng trong nghiệp vụ di động mặt đất, hoạt động tại các tần số vô tuyến giữa 30 MHz và 1 000 MHz, có khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz dùng cho thoại tương tự, bao gồm: | |
8517.61.00 | – Thiết bị trạm gốc (có ổ cắm ăng ten); | ||
8517.14.00 | – Trạm di động (có ổ cắm ăng ten); – Máy cầm tay có ổ cắm ăng ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten (thiết bị ăng ten liền) nhưng có đầu nối RF 50 Ω bên trong cố định hoặc tạm thời cho phép kết nối đến cổng ra của máy phát và cổng vào của máy thu. |
||
20 |
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung | 8517.62.59 8517.62.69 8517.62.59 8526.10.10 8526.10.90 8526.92.00 |
– Thiết bị có đầu nối ăng ten ngoài và/hoặc với ăng ten tích hợp, dùng để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác; kể cả thiết bị sử dụng công nghệ giao tiếp trường gần NFC (Near Field Communication) chủ động. – Thiết bị cảnh báo vô tuyến điện, thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện, thiết bị đo từ xa vô tuyến điện, thiết bị truyền dữ liệu chung, hoạt động trong dải tần số từ 40 GHz đến 246 GHz cho các trường hợp: + Có kết nối đầu ra vô tuyến với ăng ten riêng hoặc với ăng ten tích hợp; + Sử dụng mọi loại điều chế; + Thiết bị cố định, thiết bị di động và thiết bị cầm tay. |
21 |
Thiết bị phao vô tuyến định vị khẩn cấp (ELT) | 8517.62.61 | Thiết bị phát tín hiệu vị trí khẩn cấp sử dụng sóng vô tuyến điện chuyên dùng trên tàu bay (thiết bị ELT). |
22 |
Thiết bị vô tuyến dẫn đường | 8526.91.10 8526.91.90 |
Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến dùng cho mục đích dẫn đường, cảnh báo chướng ngại vật thuộc nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh, dẫn đường hàng không, dẫn đường hàng không qua vệ tinh. |
23 |
Thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao thông đường bộ hoặc đường sắt | 8526.10.10 8526.10.90 |
Thiết bị Ra đa cự ly ngắn dùng cho các ứng dụng trong thông tin giao thông (đường bộ hoặc đường sắt) như điều khiển hành trình, phát hiện, cảnh báo, tránh va chạm giữa phương tiện giao thông với vật thể xung quanh. |
24 |
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn khác | 8517.62.59 8526.10.10 8526.10.90 8526.92.00 |
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn chưa được liệt kê tại mục 2 của Danh mục tại Phụ lục I của Thông tư này và mục 4 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này; – Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn đã được liệt kê tại mục 2 của Danh mục tại Phụ lục I của Thông tư này và mục 4 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này nhưng không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng. |
25 |
Thiết bị khác | 8517.62.59 8517.62.69 8517.62.99 8517.69.00 8526.10.10 8526.10.90| 8526.91.10 8526.91.90 8526.92.00 |
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên chưa được liệt kê tại mục 1 của Danh mục tại Phụ lục I và mục 3 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này. – Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên đã được liệt kê tại mục 1 của Danh mục tại Phụ lục I và mục 3 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này nhưng không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng. |
Ngoài ra doanh nghiệp có thể tra cứu danh mục thiết bị vô tuyến điện phải thực hiện các yêu cầu về tương thích điện từ (EMC) theo QCVN 18:2022/BTTTT tại Phụ lục I và Phụ lục II Thông tư số 02/2024/TT-BTTTT ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. Theo đó, việc thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa áp dụng QCVN 18:2022/BTTTT cần chú ý các điều sau:
Căn cứ | Nội dung | Phạm vi áp dụng |
|
Tên sản phẩm, thiết bị | Mã số HS (*) | ||
Chú thích (1) tại Mục 1.1.2, 1.1.6, 1.1.10, 1.1.11, 1.1.12, 1.1.13, 1.1.14, 1.1.15, 1.3.1, 2.2 Phụ Lục I |
Sản phẩm, hàng hóa này không phải thực hiện chứng nhận hợp quy mà chỉ thực hiện công bố hợp quy |
Thiết bị đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) |
8517.13.00 8517.14.00 |
8517.62.59 | |||
Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) | 8517.61.00 | ||
Thiết bị lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) | 517.62.59 | ||
Thiết bị vô tuyến mạng diện rộng công suất thấp (LPWAN) |
8517.61.00 8517.62.43 8517.62.59 8517.62.69 8517.62.99 8517.69.00 |
||
9015.10.90 | |||
9025.19.19 | |||
9025.80.00 | |||
9027.89.90 | |||
8531.10.30 8531.90.90 |
|||
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự | 8517.14.00 | ||
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự |
8517.61.00 | ||
8517.14.00 | |||
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại) | 8517.62.59 | ||
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại) |
8517.61.00 | ||
8517.62.59 | |||
Thiết bị Ra đa (trừ thiết bị Ra đa dùng cho tàu thuyền đi biển và Ra đa thuộc loại thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn) | 8526.10.10 8526.10.90 |
||
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung (Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 40 GHz – 246 GHz) |
8517.62.59 8526.92.00 |
||
8526.10.10 8526.10.90 |
|||
Chú thích (3) tại Mục 1.1.2, 1.1.12, 1.1.13, 1.1.14, 1.1.15 Phụ Lục I, Thông tư số 02/2024/TT-BTTTT |
Không áp dụng đối với thiết bị thông tin phòng nổ |
Thiết bị đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) |
8517.13.00 8517.14.00 |
8517.62.59 | |||
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự | 8517.14.00 | ||
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự |
8517.61.00 | ||
8517.14.00 | |||
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại) | 8517.62.59 | ||
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại) |
8517.61.00 | ||
8517.62.59 | |||
Chú thích (5) tại Mục 1.1.11, Phụ Lục I |
Chỉ thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai thác theo quy định tại Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo | Thiết bị vô tuyến mạng diện rộng công suất thấp (LPWAN) |
8517.61.00 8517.62.43 8517.62.59 8517.62.69 8517.62.99 8517.69.00 |
9015.10.90 | |||
9025.19.19 | |||
9025.80.00 | |||
9027.89.90 | |||
8531.10.30 8531.90.90 |
|||
Chú thích (5) tại Mục 3.3.7 Phụ Lục II, Thông tư số 02/2024/TT-BTTTT | Thiết bị phao vô tuyến định vị khẩn cấp (ELT) | 8526.91.10 | |
Chú thích (6) tại Mục 1.1.6, 1.1.10, Phụ Lục I | Các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, phân phối, sử dụng thiết bị trạm gốc, thiết bị lặp thông tin di động cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện | Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) | 8517.61.00 |
Thiết bị lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) | 8517.62.59 |
(*) Xem mô tả sản phẩm đối với từng mã HS tại Thông Tư 02/2024/TT-BTTTT quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông được ban hành vào ngày 29 tháng 03 năm 2024 (Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 05 năm 2024).
2. Khi nào doanh nghiệp bắt buộc phải thử nghiệm các nhóm sản phẩm thiết bị thông tin vô tuyến điện theo QCVN 18:2022/BTTTT
Căn cứ theo khoản 1 điều 3 thông tư số 22/2022/TT-BTTTT “Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, các thiết bị đầu cuối thiết bị thông tin vô tuyến điện (thuộc phạm vi điều chỉnh trong QCVN 18:2022/BTTTT) nhập khẩu và sản xuất trong nước phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại QCVN 18:2022/BTTTT“.
3. Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện
QCVN 18:2022/BTTTT quy định phép đo phát xạ và các phép thử miễn nhiễm đối với thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ liên quan phải đo kiểm. Cụ thể như sau:
Bảng 1- Yêu cầu phát xạ
(Căn cứ theo mục 2.1, QCVN 18:2022/BTTTT)
Hiện tượng | Cổng | Khả năng áp dụng | Tham chiếu trong QCVN 18:2022/BTTTT | ||
Sử dụng cố định | Sử dụng trên phương tiện vận tải | Sử dụng cầm tay | |||
Phát xạ bức xạ | Cổng vỏ của thiết bị phụ trợ | Áp dụng | Áp dụng | Áp dụng | 2.1.3. Phát xạ từ cổng vỏ |
Phát xạ dẫn | Cổng vào/ra nguồn DC | Áp dụng | Áp dụng | Không áp dụng | 2.1.4. Phát xạ từ các cổng vào/ra nguồn điện DC |
Phát xạ dẫn | Cổng vào/ra nguồn AC | Áp dụng | Không áp dụng | Không áp dụng | 2.1.5. Phát xạ từ cổng vào/ra nguồn điện AC |
Phát xạ dòng hài | Cổng đầu vào nguồn AC | Áp dụng | Không áp dụng | Không áp dụng | 2.1.6. Phát xạ dòng hài (cổng vào nguồn điện lưới AC) |
Nhấp nháy và biến động điện áp | Cổng đầu vào nguồn AC | Áp dụng | Không áp dụng | Không áp dụng | 2.1.7. Nhấp nháy và biến động điện áp (cổng đầu vào nguồn điện lưới AC) |
Phát xạ dẫn | Cổng mạng hữu tuyến | Áp dụng | Không áp dụng | Không áp dụng | 2.1.8. Phát xạ từ cổng mạng hữu tuyến |
Bảng 2- Yêu cầu miễn nhiễm
(Căn cứ theo mục 2.2, QCVN 18:2022/BTTTT)
Hiện tượng | Cổng | Khả năng áp dụng | Tham chiếu trong QCVN 18:2022/BTTTT | ||
Sử dụng cố định | Sử dụng trên phương tiện vận tải | Sử dụng cầm tay | |||
Trường điện từ RF (từ 80 MHz đến 6 000 MHz) | Cổng vỏ | Áp dụng | Áp dụng | Áp dụng | 2.2.3. Miễn nhiễm trong trường điện từ tần số vô tuyến (80 MHz đến 6 000 MHz) |
Phóng tĩnh điện | Vỏ | Áp dụng | Không áp dụng | Áp dụng | 2.2.4. Miễn nhiễm đối với phóng tĩnh điện |
Đột biến nhanh, chế độ chung | Tín hiệu, các cổng mạng hữu tuyến, cổng điều khiển, cổng nguồn DC và AC | Áp dụng | Không áp dụng | Không áp dụng | 2.2.5. Miễn nhiễm đối với đột biến nhanh, chế độ chung |
RF, Chế độ chung từ 0,15 MHz đến 80 MHz | Tín hiệu, các cổng mạng hữu tuyến cổng điều khiển, cổng nguồn DC và AC | Áp dụng | Không áp dụng | Không áp dụng | 2.2.6. Miễn nhiễm đối với tần số vô tuyến, chế độ chung |
Đột biến và quá áp trên phương tiện vận tải | Cổng đầu vào nguồn điện DC | Không áp dụng | Không áp dụng | Không áp dụng | 2.2.7. Miễn nhiễm đối với đột biến, quá áp trong môi trường phương tiện vận tải |
Sụt áp và gián đoạn điện áp | Cổng đầu vào nguồn điện AC | Áp dụng | Không áp dụng | Không áp dụng | 2.2.8. Miễn nhiễm đối với sụt áp và gián đoạn điện áp |
Quá áp dây-dây, dây-đất | Cổng đầu vào nguồn điện lưới AC, cổng mạng hữu tuyến | Áp dụng | Không áp dụng | Không áp dụng | 2.2.9. Miễn nhiễm đối với quá áp |
Ngoài ra các thiết bị thông tin vô tuyến điện phải áp dụng thêm các quy chuẩn kỹ thuật được quy định tại Thông Tư 02/2024/TT-BTTTT quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Chi phí và thời gian Thử nghiệm tương thích điện từ cho thiết bị thông tin vô tuyến điện theo QCVN 18:2022/BTTTT
Chi phí và thời gian Thử nghiệm tương thích điện từ cho thiết bị thông tin vô tuyến điện theo QCVN 18:2022/BTTTT được Phúc Gia niêm yết công khai. Quý khách có thể xem báo giá thử nghiệm sản phẩm viễn thông, công nghệ thông tin tại Báo giá thử nghiệm chứng nhận hoặc liên hệ Phúc Gia để được tư vấn chi tiết.
5. Thử nghiệm hợp quy các thiết bị thông tin vô tuyến điện theo QCVN 18:2022/BTTTT ở đâu?
5.1. Quy định về Đơn vị thử nghiệm – chứng nhận đủ điều kiện
Căn cứ tại Điều 5 Văn bản hợp nhất 02/2020/VBHN-BTTTT “hợp nhất Thông tư quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông”, Đơn vị đo kiểm phục vụ chứng nhận và công bố hợp quy được quy định như sau:
- Đơn vị đo kiểm phục vụ hoạt động chứng nhận hợp quy là đơn vị đo kiểm được chỉ định hoặc thừa nhận.
- Đơn vị đo kiểm phục vụ hoạt động công bố hợp quy là đơn vị đo kiểm được chỉ định hoặc thừa nhận hoặc đơn vị đã đăng ký hoạt động thử nghiệm theo Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
- Các đơn vị đo kiểm phải chịu trách nhiệm trước Cơ quan có thẩm quyền về tính chính xác của các kết quả đo kiểm. Kết quả đo kiểm không có giá trị thay thế cho Giấy chứng nhận hợp quy và Bản công bố hợp quy.
Thông tư 02/2024/TT-BTTTT quy định “Không được sử dụng kết quả đo kiểm/thử nghiệm của phòng thử nghiệm trong nước, ngoài nước khi chưa được chỉ định, thừa nhận hoặc kết quả đo kiểm/thử nghiệm của nhà sản xuất để đánh giá sự phù hợp đối với quy chuẩn kỹ thuật này”.
Theo đó, việc thử nghiệm và chứng nhập hợp quy Tương thích điện từ thiết bị thông tin vô tuyến điện theo QCVN 18:2022/BTTTT và chứng nhận hợp quy đối với các thiết bị thông tin vô tuyến điện phải được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm được các Bộ ban ngành Chỉ định hoặc Thừa nhận.
5.2. PHÚC GIA – Đơn vị thử nghiệm – chứng nhận uy tín tại Việt Nam
Trung tâm Thử nghiệm Kiểm định Phúc Gia – Công ty Cổ phần Phòng thử nghiệm Phúc Gia (PGL) được Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ định thực hiện thử nghiệm đối với nhiều nhóm thiết bị quan trọng trong lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin nhằm phục vụ công tác quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông theo Quyết định số 228/QĐ-BTTTT, bao gồm các sản phẩm, hàng hóa sau:
- Thiết bị thông tin vô tuyến điện;
- Thiết bị truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;
- Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần từ 9 kHz đến 25 MHz
- Thiết bị vòng từ hoạt động trong dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz;
- Thiết bị truy cập vô tuyến băng tần 5 GHz;
- Thiết bị đầu cuối và phụ trợ thông tin di động;
- Thiết bị âm thanh không dây dải tần 25 MHz đến 2000 MHz;
- Thiết bị vô âm thanh không dây dải tần từ 9 kHz – 40 GHz;
- Thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng;
- Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất GSM, W-CDMA, E-UTRA ;
- Thiết bị đa phương tiện;
- Thiết bị đầu cuối mạng thông tin di động 5G độc lập;
- Thiết bị đầu cuối mạng thông tin di động 5G lai ghép;
- Thiết bị Pin Lithium cho thiết bị cầm tay;
- Thiết bị đầu cuối viễn thông và công nghệ thông tin.
Xem thêm: Hồ sơ năng lực của Trung tâm Thử nghiệm Kiểm định và Chứng nhận Phúc Gia
Phúc Gia là 1 trong 4 đơn vị tại miền Bắc sở hữu Phòng thử nghiệm ICT tiên tiến, hiện đại
BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
- Thông Tư 22/2022/TT-BTTTT – QCVN 18:2022/BTTTT Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia Về Tương Thích Điện Từ Với Thiết Bị Thông Tin Vô Tuyến Điện
- Hướng Dẫn Thử Nghiệm Thiết Bị Đầu Cuối Thông Tin Di Động Thế Hệ Thứ Năm (5G) Theo QCVN 18:2022/BTTTT
- Hướng Dẫn Thử Nghiệm Thiết Bị Điện Thoại Không Dây (Loại Kéo Dài Thuê Bao) Theo QCVN 18:2022/BTTTT
- Phiếu yêu cầu nhận và trả mẫu thử nghiệm
- Phòng Không Phản Xạ Và Phòng Bán Phản Xạ Trong Thử Nghiệm Tương Thích Điện Từ (EMC)
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÒNG THỬ NGHIỆM PHÚC GIA
TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN PHÚC GIA
TRUNG TÂM THỬ NGHIỆM KIỂM ĐỊNH PHÚC GIA
Địa chỉ: Cảng cạn ICD Long Biên, Số 1 Huỳnh Tấn Phát, phường Thạch Bàn, quận Long Biên, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0981.996.996/ 0982.996.696/ 024.7779.6696
E-mail: lab@phucgia.com.vn
Website: phucgia.com.vn
Thời gian làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu 8:00 – 18:30; Thứ Bảy 8:00 – 12:00