QCVN 74:2020/BTTTT được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm Thông tư số 34/2020/TT-BTTTT quy định “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến cự ly ngắn băng tần 1 GHz đến 40 GHz” ngày 06/11/2020. Phúc Gia đã cập nhập các nội dung quan trọng mà các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh thiết bị này cần lưu ý và tuân thủ theo quy chuẩn này.
Xem thêm: Hồ sơ năng lực của Trung tâm Thử nghiệm Kiểm định và Chứng nhận Phúc Gia
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG THÔNG TƯ SỐ 34/2020/TT-BTTTT – QCVN 74:2020/BTTTT
Thông tư số 34/2020/TT-BTTTT kèm QCVN 74:2020/BTTTT áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này (xem thêm ở mục III) trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
II. NỘI DUNG CHÍNH THÔNG TƯ SỐ 34/2020/TT-BTTTT
- Vào ngày 06/11/2020, Bộ Thông tin và Truyền thông (Bộ TT&TT) ban hành Thông tư số 34/2020/TT-BTTTT kèm theo QCVN 74:2020/BTTTT về Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn băng tần 1 GHz đến 40 GHz.
- Thông tư này quy định QCVN 74:2020/BTTTT thay thế quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 16/2013/TT-BTTTT (tức QCVN 74:2013/BTTTT) kể từ ngày 01/07/2021.
- Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
III. NỘI DUNG CHÍNH QCVN 74:2020/BTTTT
QCVN 74:2020/BTTTT được áp dụng thay thế cho Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 74:2013/BTTTT, quy định về thiết bị vô tuyến cự ly ngắn băng tần 1 GHz đến 40 GHz.
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này áp dụng cho các loại thiết bị vô tuyến cự ly ngắn (SRD) sau:
- Máy thu phát vô tuyến cự ly ngắn loại phổ dụng: cảnh báo, điều khiển, đo đạc từ xa, truyền dữ liệu…;
- Máy nhận dạng vật thể bằng sóng vô tuyến điện (RFID);
- Máy xác định vô tuyến: thiết bị phát hiện đối tượng, di chuyển vật thể và các ứng dụng cảnh báo hoặc báo động từ xa.
Quy chuẩn này áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa là thiết bị vô tuyến cự ly ngắn băng tần 1 GHz đến 40 GHz có mã số HS quy định tại Phụ lục D, bao gồm:
Mã số HS | Mô tả sản phẩm, hàng hóa |
8504.40.90 | Thiết bị sạc không dây theo công nghệ mạch vòng cảm ứng (biến đổi tĩnh điện) |
8525.50.00 | Máy phát thanh FM cá nhân |
8517.62.59 | Thiết bị sử dụng sóng vô tuyến để tự động nhận dạng, theo dõi, quản lý hàng hóa, con người, động vật và các ứng dụng khác. Thiết bị bao gồm hai khối riêng biệt được kết nối thông qua giao diện vô tuyến |
8517.62.59 8517.62.69 |
Thiết bị có đầu nối ăng ten rời và/hoặc với ăng ten liền, dùng để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác; kể cả thiết bị sử dụng công nghệ giao tiếp trường gần NFC chủ động |
8526.10.90 8526.91.90 |
Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến loại không dùng cho hàng hải, hàng không |
8526.10.10 8526.10.90 |
Thiết bị cảnh báo, nhận dạng bằng ra đa |
8526.92.00 | Thiết bị điều khiển xa, đo từ xa vô tuyến điện tự động hiển thị hoặc ghi lại các thông số đo lường và điều khiển các chức năng của thiết bị khác qua giao diện vô tuyến |
Tất cả các thiết bị vô tuyến cự ly ngắn phải tuân thủ các quy định về quy hoạch tần số và phân kênh tần số của Việt Nam. Các loại thiết bị vô tuyến liệt kê ở trên hoạt động trong băng tần 1 GHz đến 40 GHz (như quy định trong Bảng 1) cho các trường hợp:
- Có kết nối ra (RF) với ăng ten riêng biệt (ăng ten rời) hoặc ăng ten được kết hợp bên trong máy thu phát vô tuyến (ăng ten liền);
- Mọi loại điều chế khác nhau;
- Có thoại hoặc phi thoại.
Bảng 1- Băng tần được phép sử dụng cho thiết bị vô tuyến cự ly ngắn băng tần 1 GHz đến 40 GHz
Băng tần | Ứng dụng | |
Phát và Thu | 2 400 MHz đến 2 483,5 MHz | Các thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung |
2 400 MHz đến 2 483,5 MHz | Các thiết bị xác định vô tuyến: ra đa, phát hiện đối tượng, di chuyển vật thể và cảnh báo từ xa | |
(a) 2 446 MHz đến 2 454 MHz | RFID (Các thiết bị nhận dạng đối tượng bằng tần số vô tuyến) | |
(b) 2 446 MHz đến 2454 MHz | RFID (Các thiết bị nhận dạng đối tượng bằng tần số vô tuyến) | |
5 725 MHz đến 5 850 MHz | Các thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung | |
24,00 GHz đến 24,25 GHz | Các thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung và các thiết bị xác định vô tuyến | |
Chú Thích: (a) và (b) đề cập đến hai giới hạn hoạt động khác nhau đối với các mức công suất khác nhau trong cùng một dải tần số (Xem Phụ lục C (Quy định) Giới hạn công suất cho các hệ thống RFID hoạt động trong băng 2,45 GHz) |
Quy chuẩn này áp dụng cho các trạm cố định, trạm di động và trạm di chuyển được và không áp dụng cho các ứng dụng sử dụng công nghệ UWB.
2. Quy định kỹ thuật QCVN 74:2020/BTTTT
QCVN 74:2020/BTTTT về Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn băng tần 1 GHz đến 40 GHz đưa ra các các yêu cầu kỹ thuật sau:
– Yêu cầu về điều kiện môi trường quy định “Các yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị do nhà sản xuất công bố/khai báo. Thiết bị này phải tuân thủ mọi yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này khi hoạt động trong giới hạn biên của điều kiện hoạt động môi trường được khai báo”.
– Yêu cầu về đo kiểm tra sự tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật, bao gồm: Điều kiện môi trường để đo kiểm; Thiết bị đo kiểm; Thiết kế cơ và điện; Thiết bị đo kiểm phụ trợ; Nguồn điện đo kiểm; Các điều kiện đo kiểm chuẩn; Các điều kiện chung và Giải thích kết quả đo.
– Yêu cầu đối với máy phát, bao gồm: Yêu cầu đo đối với máy phát; Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (e.i.r.p.); Phạm vi các tần số hoạt động được cho phép; Các phát xạ không mong muốn trong vùng giả; Các phát xạ không mong muốn trong vùng giả; Chu kỳ hoạt động và Những yêu cầu bổ sung cho thiết bị FHSS.
– Yêu cầu đối với máy thu, bao gồm: Loại máy thu; Các tiêu chuẩn thực hiện chung; Độ chọn lọc kênh lân cận; Độ chặn và Bức xạ giả.
3. Quy định về quản lý
– Các thiết bị vô tuyến cự ly ngắn băng tần 1 GHz đến 40 GHz thuộc phạm vi điều chỉnh ở mục 1 (tương đương mục 1.1 của quy chuẩn) phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong quy chuẩn này.
– Việc đo kiểm/ thử nghiệm đối với yêu cầu kỹ thuật quy định tại 2.4.3 (yêu cầu kỹ thuật về Độ chọn lọc kênh lân cận) và 2.4.4 (yêu cầu kỹ thuật về Độ chặn) Quy chuẩn này được thực hiện bởi phòng thử nghiệm trong nước được chỉ định, phòng thử nghiệm ngoài nước được thừa nhận hoặc các phòng thử nghiệm trong nước và ngoài nước được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 17025, hoặc kết quả đo kiểm/ thử nghiệm của nhà sản xuất.
– Việc đo kiểm/ thử nghiệm đối với yêu cầu kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn này (trừ 2.4.3 và 2.4.4) được thực hiện bởi phòng thử nghiệm trong nước được chỉ định, hoặc phòng thử nghiệm ngoài nước được thừa nhận.
⇒ Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thiết bị vô tuyến cự ly ngắn băng tần 1 GHz đến 40 GHz và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
IV. HIỆU LỰC THI HÀNH
Thông tư số 34/2020/TT-BTTTT (QCVN 74:2020/BTTTT) có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2021.
Vui lòng chờ vài giây để loading Thông Tư Thông tư số 34/2020/TT-BTTTT kèm QCVN 74:2020/BTTTT
Ấn vào đây để download Thông tư số 34/2020/TT-BTTTT – QCVN 74:2020/BTTTT
Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÒNG THỬ NGHIỆM PHÚC GIA
TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN PHÚC GIA
TRUNG TÂM THỬ NGHIỆM KIỂM ĐỊNH PHÚC GIA
Địa chỉ: Cảng cạn ICD Long Biên, Số 1 Huỳnh Tấn Phát, phường Thạch Bàn, quận Long Biên, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0981 996 996/ 0982 996 696/ 024 7779 6696
E-mail: [email protected] Website: phucgia.com.vn
Thời gian làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu 8:00 – 18:30; Thứ Bảy 8:00 – 12:00