Tổng Hợp Quy Định Pháp Luật Đối Với Tủ Lạnh, Tủ Mát, Tủ Đông

Tủ lạnh, tủ mát và tủ đông là những thiết bị điện – điện tử thiết yếu, không không chỉ phục vụ nhu cầu bảo quản thực phẩm trong gia đình mà còn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh, sản xuất và dịch vụ đặc biệt ở các ngành liên quan đến thực phẩm và đồ uống. Tại Việt Nam, các sản phẩm này phải tuân thủ nhiều quy định pháp luật về an toàn điện, hiệu suất năng lượng, tương thích điện từ… Những quy định này không chỉ giúp sản phẩm đáp ứng yêu cầu pháp lý mà còn bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và giảm thiểu tác động môi trường.

Việc nắm rõ các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu pháp lý không chỉ giúp doanh nghiệp đảm bảo sản phẩm đáp ứng đúng quy định, mà còn hạn chế rủi ro vi phạm và nâng cao uy tín trên thị trường. Bài viết này sẽ tổng hợp đầy đủ, hệ thống và cập nhật nhất các quy định pháp luật đối với tủ lạnh, tủ mát, tủ đông – từ khâu nhập khẩu, thử nghiệm, chứng nhận, công bố,… giúp doanh nghiệp, nhà nhập khẩu và đơn vị phân phối dễ dàng tra cứu và áp dụng.

Xem thêm: Hồ sơ năng lực của Cổ phân Phòng thử nghiệm Phúc Gia

Bảng 1: Yêu cầu thử nghiệm đối với tủ lạnh

Tổng Hợp Quy Định Pháp Luật Đối Với Tủ Lạnh, Tủ Mát, Tủ Đông

Bảng 2: Thủ tục thực hiện giấy phép đối với

Tổng Hợp Quy Định Pháp Luật Đối Với Tủ Lạnh, Tủ Mát, Tủ Đông

I. TỦ LẠNH, TỦ MÁT, TỦ ĐÔNG LÀ GÌ?

Thiết bị lạnh (refrigerating appliance): Buồng được cách nhiệt, có một hoặc nhiều ngăn được khống chế ở các nhiệt độ cụ thể, có kích cỡ thích hợp, làm mát bằng đối lưu tự nhiên hoặc cưỡng bức trong đó việc làm lạnh được thực hiện bởi một hoặc nhiều máy lạnh.

Tủ lạnh (refrigerator): Thiết bị được làm lạnh bằng máy làm lạnh kiểu nén chạy điện có một hoặc nhiều ngăn để bảo quản thực phẩm tươi trong điều kiện nhiệt độ cần thiết và một ngăn đông

Tủ kết đông lạnh/ Tủ đông (refrigerator – freezer): Thiết bị được làm lạnh bằng máy làm lạnh kiểu nén chạy điện có một hoặc nhiều ngăn để bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ quy định trong đó có ít nhất một ngăn đông.

T mát (refrigerator): Thiết bị lạnh được thiết kế để bảo quản thực phẩm, trong đó có tối thiểu có một ngăn bảo quản thực phẩm tươi.

Căn cứ theo Quyết Định 2711/QĐ-BKHCN về công bố danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của Bộ Khoa học và Công Nghệ, Tủ lạnh, tủ kết đông và thiết bị làm lạnh hoặc kết đông khác, loại dùng điện; bơm nhiệt dùng trong gia dụng và các mục đích tương tự có dung tích đến 1000 lít (Không bao gồm sản phẩm sử dụng điện 3 pha). Bao gồm:

  • 8418.10.11 – Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt. Loại sử dụng trong gia đình, dung tích không quá 230 lít
  • 8418.10.19 – Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt. Loại sử dụng trong gia đình dung tích lớn hơn 230 lít
  • 8418.10.20 – Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt. Loại có dung tích không quá 350 lít
  • 8418.10.90 – Tủ kết đông lạnh (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt. Loại dung tích trên 350 lít
  • 8418.21.10 – Tủ lạnh loại sử dụng trong gia đình, sử dụng máy nén, có dung tích không quá 230 lít
  • 8418.21.90 – Tủ lạnh loại sử dụng trong gia đình, sử dụng máy nén, loại khác (như tủ làm mát, tủ bảo quản)
  • 8418.29.00 – Tủ lạnh dùng trong gia đình, loại không sử dụng máy nén
  • 8418.30.10 – Tủ kết đông loại cửa trên, dung tích không quá 200 lít
  • 8418.30.90 – Tủ kết đông loại cửa trên, dung tích từ 200 lít đến không quá 800 lít
  • 8418.40.10 – Tủ kết đông loại cửa trước, dung tích không quá 200 lít
  • 8418.40.90 – Tủ kết đông loại cửa trước, dung tích từ 200 lít đến không quá 900 lít
  • 8418.50.19 – Loại có kiểu dáng nội thất khác để bảo quản và trưng bày: quầy hàng, tủ bày hàng và loại tương tự, có lắp thiết bị làm lạnh, dung tích trên 200 lít (không phù hợp dùng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm)
  • 8418.50.99 – Loại có kiểu dáng nội thất khác: tủ, tủ ngăn và các loại tương tự để bảo quản và trưng bày, có lắp thiết bị làm lạnh hoặc kết đông (không phù hợp dùng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm)
  • 8418.69.10 – Thiết bị làm lạnh đồ uống
  • 8418.69.30 – Thiết bị cấp nước lạnh (cold water dispenser)

 

Quy định pháp luật đối với Tủ lạnh Tủ Lạnh, Tủ Mát, Tủ Đông

II. QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI TỦ LẠNH, TỦ MÁT, TỦ ĐÔNG

1. Thủ tục thực hiện giấy phép đối với tủ lạnh

1.1. Tủ lạnh nhập khẩu

BỘ QUẢN LÝ TỦ LẠNH NHẬP KHẨU
Các bước thực hiện Đơn vị thực hiện/ cấp phép
BỘ CÔNG THƯƠNG  Bước 1: Đăng ký thử nghiệm HSNL
(Để lấy hàng về thử nghiệm)
Phúc Gia®
 Bước 2: Thử nghiệm HSNL Phúc Gia®
 Bước 3: Công bố (đăng ký) Dán NNL Bộ Công Thương
 Bước 4: Dán NNL
(trước khi lưu thông trên thị trường)
Doanh nghiệp tự thực hiện
sau khi nộp hồ sơ công bố NNL
BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
 Bước 1: Đăng ký kiểm tra nhà nước (*) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng/ Sở KHCN địa phương nơi mở tờ khai
 Bước 2: Thử nghiệm hợp quy Phúc Gia®
 Bước 3: Chứng nhận hợp quy (**) Phúc Gia®
 Bước 4: Nộp chứng nhận hợp quy và các tài liệu liên quan cho cơ quan đăng ký ở bước 1 Doanh nghiệp nộp hồ sơ cho Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng/ Sở KHCN địa phương nơi mở tờ khai
 Bước 5: Dán tem hợp quy
(trước khi lưu thông trên thị trường)
Doanh nghiệp tự thực hiện sau khi được cấp phép

Chú ý:

HSNL: Hiệu suất năng lượng; NNL: Nhãn năng lượng; Phúc Gia®: Công ty Cổ phần Phòng thử nghiệm Phúc Gia.
(*) Nộp online trên https://vnsw.gov.vn/
(**) Chứng nhận theo Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình, Giấy chứng nhận (GCN) có hiệu lực 3 năm.

1.2. Tủ lạnh sản xuất trong nước

BỘ QUẢN LÝ TỦ LẠNH SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Các bước thực hiện Đơn vị thực hiện/ cấp phép
BỘ CÔNG THƯƠNG  Bước 1: Thử nghiệm HSNL Phúc Gia®
 Bước 2: Công bố (đăng ký) Dán NNL Bộ Công Thương
 Bước 3: Dán NNL
(trước khi lưu thông trên thị trường)
Doanh nghiệp tự thực hiện
sau khi nộp hồ sơ công bố NNL
BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
 Bước 1: Thử nghiệm hợp quy Phúc Gia®
 Bước 2: Chứng nhận hợp quy (*) Phúc Gia®
 Bước 3: Công bố hợp quy Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng/ Sở KHCN địa phương (nơi đăng ký hoạt động)
 Bước 4: Dán tem hợp quy
(trước khi lưu thông trên thị trường)
Doanh nghiệp tự thực hiện sau khi được cấp phép

Chú ý:

HSNL: Hiệu suất năng lượng; NNL: Nhãn năng lượng; Phúc Gia®: Công ty Cổ phần Phòng thử nghiệm Phúc Gia.
(*) Chứng nhận theo Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình, Giấy chứng nhận (GCN) có hiệu lực 3 năm.

2. Văn bản pháp luật quy định

BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Quyết định số 14/2023/QĐ-TTg – “Quyết định ban hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới” ban hành ngày 24/05/2023.

Quyết Định số 04/2017/QĐ-TTG – “Quyết định quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán Nhãn năng lượng, áp dụng với mức Hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện”

Thông tư số 36/2016/TT-BCT– “Quy định dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương” ban hành ngày 28/12/2016 (cùng Văn bản hợp nhất Số 23/VBHN-BCT ngày 24/03/2020)

Quyết Định 2711/QĐ-BKHCN ngày 30/12/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2

Quyết định số 1983/QĐ-TĐC ngày 15/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành hướng dẫn chứng nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 9:2012/BKHCN về tương thích điện từ (EMC) đối với các thiết bị điện và điện tử gia dụng và các mục đích tương tự.

Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN ngày 12/4/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành QCVN 9:2012/BKHCN. Danh mục các mặt hàng thử nghiệm theo QCVN 9:2012/BKHCN.

Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN ngày 12/4/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 21/2011/TT-BKHCN, Thông tư 10/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN

Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN ngày 06/06/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị điện và điện tử gia dụng và các mục đích tương tự.

Thông tư số 01/2022/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN và Thông tư số 08/2019/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 16/02/2022.

=> Mặt hàng tủ lạnh – tủ đông – tủ giữ lạnh thương mại nằm trong danh mục phải kiểm tra chất lượng theo QCVN 9:2012/BKHCN

3. Kiểu loại tủ lạnh, tủ mát, tủ đông thuộc phạm vi áp dụng

BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ theo TCVN 7828:2013: Áp dụng cho Tủ lạnh, tủ kết đông lạnh có dung tích đến 1.000 L sử dụng máy làm lạnh kiểu nén chạy điện.

Căn cứ theo TCVN 7828:2016: Áp dụng cho tủ mát, tủ lạnh và tủ đông có dung tích đến 1000 L, được làm lạnh bằng đối lưu tự nhn hoặc lưu thông không khí cưỡng bức.

*Lưu ý: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các thiết bị làm lạnh bằng phương pháp hp thụ, tủ giữ lạnh thương mại (t trưng bày có mặt kính), thiết bị làm lạnh chuyên dụng (dùng trong công nghiệp và y tế).

TCVN 7492-1 (CISPR 14-1) áp dụng cho phát xạ nhiễu tần số radio trong dải tn từ 9 kHz đến 400 GHz phát ra từ các thiết bị Tủ lạnh và tủ đông.

4. Quy chuẩn/ Tiêu chuẩn thử nghiệm hiện hành

BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TCVN 7828:2013
(Từ ngày 15/07/2023 đến hết ngày 31/02/2025)
TCVN 7828:2016
(Từ ngày 01/04/2025)
TCVN 10289:2014
Thử nghiệm Tủ lạnh, Tủ mát, Tủ đông phải phù hợp QCVN 9:2012/BKHCNSửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN. Trong đó đảm bảo yêu cầu kỹ thuật thử nghiệm Tủ lạnh, Tủ mát, Tủ đông theo TCVN 7492-1 (CISPR 14-1).

5. Lưu ý quan trọng trong chính sách nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh

BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh Tủ lạnh, Tủ mát, Tủ đông phải gửi hồ sơ đăng ký dán nhãn năng lượng đến Bộ Công Thương trước khi đưa các sản phẩm ra thị trường.

Nhà sản xuất phải đảm bảo giá trị dung tích đoGiá trị điện năng tiêu thụ đo được theo TCVN 7829:2016 (với TCVN 7828:2016) và IEC 62552-3:2015 (với TCVN 7828:2016)

Quy chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm Tủ lạnh, Tủ mát, Tủ đông sử dụng nguồn điện 3 pha.

Ngoài ra một số bộ phận của tủ lạnh Tủ lạnh, Tủ mát, Tủ đông như Khay làm đá, khay đựng đá…thường được làm từ nguyên liệu nhựa cứng, nhựa mềm, hoặc nhôm, với một số tạo hình đặc biệt, để tạo ra đá viên. Vì các tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm, do đó thuộc về danh mục bao bì, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm và cần phải làm Công bố An Toàn Thực Phẩm.

Việc nắm rõ và tuân thủ quy định pháp luật đối với tủ lạnh, tủ mát, tủ đông không chỉ là yêu cầu bắt buộc để sản phẩm được phép lưu thông trên thị trường Việt Nam, mà còn là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp bảo vệ uy tín, giảm thiểu rủi ro pháp lý và nâng cao năng lực cạnh tranh. Do đó, doanh nghiệp cần tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và thường xuyên cập nhật những thay đổi trong hệ thống pháp luật để đảm bảo sản phẩm vận hành an toàn và đáp ứng yêu cầu quản lý.

III. TRUNG TÂM THỬ NGHIỆM PHÚC GIA CUNG CẤP NHỮNG DỊCH VỤ GÌ ĐỐI VỚI TỦ LẠNH, TỦ MÁT, TỦ ĐÔNG

STT NĂNG LỰC CỦA PHÚC GIA® BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1 Năng lực thử nghiệm
(Chứng nhận/ Chỉ định)
Phúc Gia đã được chỉ định và còn hiệu lực
(Xem chi tiết)
Phúc Gia đã được chỉ định về tương tích điện từ và còn hiệu lực
(Xem chi tiết)
2 Chi phí và thời gian thử nghiệm Được niêm yết tại đây
3 Hỗ trợ – Tư vấn để nâng cao chất lượng sản phẩm.
– Support tư vấn miễn phí 24/7;
– Tư vấn để nâng cao chất lượng sản phẩm
6 Liên hệ thử nghiệm Để được hỗ trợ thử nghiệm Quý Doanh nghiệp vui lòng liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÒNG THỬ NGHIỆM PHÚC GIA
TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN PHÚC GIA
TRUNG TÂM THỬ NGHIỆM KIỂM ĐỊNH PHÚC GIA

Địa chỉ: Cảng cạn Long Biên, Số 01 Huỳnh Tấn Phát, KCN Sài Đồng B, phường Long Biên, TP. Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 0981 996 996/ 0982 996 696/ 024 7779 6696
E-mail: lab@phucgia.com.vn Website: phucgia.com.vn
Thời gian làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu 8:00 – 18:30; Thứ Bảy 8:00 – 12:00

Chú ý: Trung tâm Thử nghiệm Kiểm định Phúc Gia trực tiếp thử nghiệm hợp quy sản phẩm Tủ Lạnh, Tủ Mát, Tủ Đông theo quy định của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ. Các dịch vụ như Công bố nhãn năng lượng… Phúc Gia có thể hỗ trợ Quý khách nếu Quý khách yêu cầu.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÒNG THỬ NGHIỆM PHÚC GIA
TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN PHÚC GIA
TRUNG TÂM THỬ NGHIỆM KIỂM ĐỊNH PHÚC GIA

Địa chỉ: Cảng cạn Long Biên, Số 01 Huỳnh Tấn Phát, KCN Sài Đồng B, phường Long Biên, TP. Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 0981.996.996/ 0982.996.696/ 024.7779.6696
E-mail: lab@phucgia.com.vn
Website: phucgia.com.vn
Thời gian làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu 8:00 – 18:30; Thứ Bảy 8:00 – 12:00

Phúc Gia – Tổ chức thử nghiệm và chứng nhận toàn diện cho thiết bị điện – điện tử

Mục lục