Tổng Hợp Quy Định Pháp Luật Đối Với Cây Nước Nóng Lạnh

Cây nước nóng lạnh là thiết bị điện dùng để xử lý nhiệt độ nước uống, thông qua cơ chế làm nóng, làm lạnh hoặc kết hợp cả hai, tùy theo tính năng sản phẩm, phù hợp cho nhu cầu sử dụng. Với sự đa dạng về mẫu mã, công nghệ và tính năng, doanh nghiệp cũng cần xác định rõ các quy định pháp luật đối với cây nước nóng lạnh để đảm bảo sản phẩm đáp ứng điều kiện cần thiết trước khi được đưa ra thị trường.

Xem thêm: Hồ sơ năng lực của Công ty Cổ phần Phòng thử nghiệm Phúc Gia

Tổng Hợp Quy Định Pháp Luật Đối Với Cây Nước Nóng Lạnh
Các yêu cầu thử nghiệm đối với cây nước nóng lạnh

Trong bài viết này, Phúc Gia® tổng hợp một số thông tin liên quan đến tiêu chuẩn/ quy chuẩn và giấy phép đối với cây nước nóng lạnh giúp doanh nghiệp nắm rõ các yêu cầu kỹ thuật và thủ tục cần thiết trước khi sản xuất, nhập khẩu hoặc lưu thông sản phẩm trên thị trường.

Giay-Phep-Cay-Nuoc-Nong-Lanh
Thủ tục thực hiện các loại giấy phép đối với cây nước nóng lạnh

1. Cây nước nóng lạnh là gì?

Cây nước nóng lạnh là thiết bị điện dùng để cung cấp nước uống ở các mức nhiệt độ khác nhau, thông qua cơ chế làm nóng, làm lạnh hoặc kết hợp đồng thời cả hai tùy theo cấu hình sản phẩm. Về mặt cấu tạo cơ bản, thiết bị thường bao gồm bình chứa nước, bộ gia nhiệt, bộ làm lạnh, vòi lấy nước và hệ thống điều khiển nhiệt. Một số dòng có thể tích hợp thêm cảm biến nhiệt, khóa an toàn, chế độ tiết kiệm năng lượng hoặc module lọc tùy thiết kế.

Trên thị trường hiện nay, cây nước nóng lạnh được phát triển với nhiều kiểu dáng và dung tích, từ nhóm sử dụng bình úp truyền thống đến các dòng đặt trực tiếp vào đường nước (Direct piping), đáp ứng nhu cầu sử dụng trong gia đình, văn phòng và khu vực công cộng. Các hãng bình nước nóng lạnh phổ biến hiện nay có thể kể đến Ariston, Panasonic, Ferroli, Kangaroo, Electrolux, Rossi, Olympic, Toshiba, Midea,…

Cay-Nuoc-Nong

2. Quy định pháp luật đối với cây nước nóng lạnh

1.1. Thủ tục thực hiện giấy phép đối với cây nước nóng lạnh

a) Cây nước nóng lạnh nhập khẩu

BỘ QUẢN LÝ CÂY NƯỚC NÓNG LẠNH ĐIỆN NHẬP KHẨU
Các bước thực hiện Đơn vị thực hiện/ cấp phép
Bộ Khoa học và Công nghệ Bước 1: Đăng ký kiểm tra nhà nước (KTNN) (*) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng/ Sở KHCN địa phương nơi mở tờ khai
Bước 2: Thử nghiệm hợp quy Phúc Gia®
Bước 3: Chứng nhận hợp quy (**) Phúc Gia®
Bước 4: Nộp chứng nhận hợp quy và các tài liệu liên quan cho cơ quan đăng ký ở bước 1 Doanh nghiệp nộp hồ sơ cho Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng/ Sở KHCN địa phương nơi mở tờ khai
Bước 5: Dán tem hợp quy CR
(trước khi lưu thông trên thị trường)
Doanh nghiệp tự thực hiện sau khi được

Ghi chú: Phúc Gia®: Công ty Cổ phần Phòng thử nghiệm Phúc Gia.
(*) Chứng nhận hợp quy cây nước nóng lạnh theo QCVN 4:2009/BKHCN – Chứng nhận theo phương thức 5 hoặc 7:
+ Chứng nhận theo Phương thức 5: Đánh giá nhà máy, niêm phong mẫu; Thử nghiệm mẫu điển hình; GCN có hiệu lực 3 năm, giám sát định kỳ không quá 12 tháng/ lần;
+ Chứng nhận theo phương thứ 7: Kiểm tra lô hàng, niêm phong mẫu; Thử nghiệm mẫu đại diện lô hàng; GCN chỉ có hiệu lực trên từng lô hàng

b) Cây nước nóng lạnh sản xuất trong nước

BỘ QUẢN LÝ CÂY NƯỚC NÓNG LẠNH SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Các bước thực hiện Đơn vị thực hiện/ cấp phép
Bộ Khoa học và Công nghệ Bước 1: Thử nghiệm hợp quy Phúc Gia®
Bước 2: Chứng nhận hợp quy (*) Phúc Gia®
Bước 3: Nộp chứng nhận hợp quy và các tài liệu liên quan cho cơ quan đăng ký ở bước 1 Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng/ Sở KHCN địa phương (nơi đăng ký hoạt động)
Bước 4: Dán tem hợp quy CR
(trước khi lưu thông trên thị trường)
Doanh nghiệp tự thực hiện sau khi được

Ghi chú: Phúc Gia®: Công ty Cổ phần Phòng thử nghiệm Phúc Gia.
(*) Chứng nhận hợp quy cây nước nóng lạnh theo QCVN 4:2009/BKHCN và Chứng nhận theo phương thức 5 hoặc 7:
+ Chứng nhận theo Phương thức 5: Đánh giá nhà máy, niêm phong mẫu; Thử nghiệm mẫu điển hình; GCN có hiệu lực 3 năm, giám sát định kỳ không quá 12 tháng/ lần;
+ Chứng nhận theo phương thứ 7: Kiểm tra lô hàng, niêm phong mẫu; Thử nghiệm mẫu đại diện lô hàng; GCN chỉ có hiệu lực trên từng lô hàng

1.2. Văn bản pháp luật quy định

Bộ Khoa học và Công nghệ
Văn bản pháp luật quy định – Quyết Định 2711/QĐ-BKHCN ngày 30/12/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2.

– Thông tư số 01/2022/TT-BKHCN ngày 16/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN và Thông tư số 08/2019/TT-BKHCN.

 Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn và biện pháp thi hành Nghị định 132/2008/NĐ-CP, 74/2018/NĐ-CP, 154/2018/NĐ-CP và 119/2017/NĐ-CP.

– Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/03/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

– Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN ngày 15/12/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn thiết bị điện và điện tử.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-21:2013 (IEC 60335-2-21:2012) năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng có dự trữ

 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 30/09/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

 Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN ngày 30/9/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử” (QCVN 4:2009/BKHCN).

1.3. Kiểu loại cây nước nóng lạnh thuộc phạm vi áp dụng

Bộ Khoa học và Công nghệ
Kiểu loại cây nước nóng lạnh thuộc phạm vi áp dụng Thiết bị làm nóng lạnh nước có dự trữ (kể cả có bộ phận lọc nước); Máy lọc và làm nóng lạnh nước. Cụ thể:

  • Máy làm nóng lạnh nước uống (Mã số HS: 8516.10.19);
  • Máy lọc và làm nóng lạnh nước uống dùng trong gia đình, công suất lọc không quá 500 lít/giờ (Mã số HS: 8421.21.11);
  • Máy làm nóng lạnh nước uống có buồng chứa làm lạnh đồ uống dùng trong gia đình (Mã số HS: 8418.69.90).

1.4. Quy chuẩn/ Tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành

Bộ Khoa học và Công nghệ
Bộ Khoa học và Công nghệ QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN (cụ thể áp dụng các yêu cầu trong TCVN 5699-2-21:2013)

1.5. Lưu ý quan trọng trong chính sách nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Các lưu ý trong sản xuất, xuất nhập khẩu cây nước nóng lạnh – Việc thử nghiệm và chứng nhận phải được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm – chứng nhận được chỉ định hoặc đã đăng ký hoạt động hoặc được công nhận bởi Bộ Khoa học và Công nghệ.

– Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu cây nước nóng lạnh trong nước, sau khi được chứng nhận hợp quy, phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.

– Giấy chứng nhận hợp quy có hiệu lực không quá 3 năm, Doanh nghiệp phải lưu trữ hồ sơ không ít hơn 10 năm kể từ ngày sản phẩm cuối cùng của kiểu, loại đã đăng ký được xuất xưởng

– Đối với cây nước nóng lạnh điện được thiết kế đ sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay, có th cần các yêu cầu bổ sung.

– Cây nước nóng lạnh điện đã qua sử dụng thuộc diện cấm nhập khẩu.

Cây nước nóng lạnh điện phỉ tuân thủ các yêu cầu khác về an toàn thực phẩm.

– Thuế nhập khẩu là nghĩa vụ phải hoàn thành khi làm thủ tục nhập khẩu cây nước nóng lạnh. Doanh nghiệp nên xin giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) từ nhà xuất khẩu để được hưởng mức thuế ưu đãi nhập khẩu đặc biệt. 

Việc hiểu rõ và tuân thủ quy định pháp luật đối với cây nước nóng lạnh không chỉ là yêu cầu bắt buộc để sản phẩm được phép lưu thông trên thị trường Việt Nam, mà còn là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp bảo vệ uy tín, giảm thiểu rủi ro pháp lý và nâng cao năng lực cạnh tranh. Do đó, doanh nghiệp cần tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và thường xuyên cập nhật những thay đổi trong hệ thống pháp luật để đảm bảo sản phẩm vận hành an toàn và đáp ứng yêu cầu quản lý.

3. Phúc Gia® cung cấp dịch vụ gì đối với cây nước nóng lạnh

STT NĂNG LỰC CỦA  PHÚC GIA® BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1 Năng lực thử nghiệm
(Chứng nhận/ Chỉ định)
Phúc Gia® đã được chỉ định thử nghiệm và chứng nhận về an toàn điện, tương thích điện từ và còn hiệu lực (Xem chi tiết)
2 Chi phí và thời gian thử nghiệm Được niêm yết tại đây: Báo giá mới nhất tại Phúc Gia®
3 Hỗ trợ – Tư vấn để nâng cao chất lượng sản phẩm;
– Hỗ trợ tư vấn miễn phí 24/7;
– Tư vấn để nâng cao chất lượng sản phẩm
6 Liên hệ thử nghiệm Để được hỗ trợ thử nghiệm Quý Doanh nghiệp vui lòng liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÒNG THỬ NGHIỆM PHÚC GIA
TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN PHÚC GIA
TRUNG TÂM THỬ NGHIỆM KIỂM ĐỊNH PHÚC GIA

  • Địa chỉ: Cảng cạn Long Biên, Số 01 Huỳnh Tấn Phát, KCN Sài Đồng B, phường Long Biên, TP. Hà Nội, Việt Nam
  • Điện thoại: 0981 996 996/0982 996 696/024 7779 6696
  • E-mail: lab@phucgia.com.vn                                Website: phucgia.com.vn
  • Thời gian làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu 8:00 – 18:30; Thứ Bảy 8:00 – 12:00
Chú ý: Công ty Cổ phần Phòng thử nghiệm Phúc Gia trực tiếp thử nghiệm – chứng nhận cây nước nóng lạnh theo các quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ. 

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÒNG THỬ NGHIỆM PHÚC GIA
TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN PHÚC GIA
TRUNG TÂM THỬ NGHIỆM KIỂM ĐỊNH PHÚC GIA

Địa chỉ: Cảng cạn Long Biên, Số 01 Huỳnh Tấn Phát, KCN Sài Đồng B, phường Long Biên, TP. Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 0981.996.996/0982.996.696/024.7779.6696
E-mail: lab@phucgia.com.vn
Website: phucgia.com.vn
Thời gian làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu 8:00 – 18:30; Thứ Bảy 8:00 – 12:00

Phúc Gia – Tổ chức thử nghiệm và chứng nhận toàn diện cho thiết bị điện – điện tử

Mục lục