Dụng cụ pha cà phê và pha chè ngày càng được sử dụng nhiều trong gia đình, văn phòng, quán F&B và các không gian dịch vụ, kéo theo yêu cầu quản lý chất lượng sản phẩm ngày càng chặt chẽ.Thiết bị này hoạt động bằng điện và tiếp xúc trực tiếp với nước nên bắt buộc phải đáp ứng đầy đủ quy định pháp luật đối với dụng cụ pha cà phê trước khi được lưu thông trên thị trường Việt Nam.
Xem thêm: Hồ sơ năng lực của Công ty Cổ phần Phòng thử nghiệm Phúc Gia

Việc hiểu rõ hệ thống quy định pháp luật đối với dụng cụ pha cà phê không chỉ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro khi đưa sản phẩm ra thị trường mà còn bảo đảm thiết bị đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật cần thiết trong quá trình sử dụng. Bài viết dưới đây cung cấp cái nhìn tổng hợp và chính xác về các yêu cầu pháp lý hiện hành đối với dụng cụ pha cà phê, hỗ trợ doanh nghiệp tra cứu nhanh và triển khai đúng quy trình theo quy định.

I. Dụng cụ pha cà phê/ chè là gì?
Dụng cụ pha cà phê/ chè là thiết bị điện – điện tử gia dụng được thiết kế để pha chế đồ uống nóng thông qua quá trình gia nhiệt nước và chiết xuất hương vị từ lá trà hoặc hạt cà phê. Ở các dòng máy cao cấp, thiết bị có thể tích hợp thêm chức năng hẹn giờ, điều chỉnh độ đậm nhạt, tạo bọt sữa, hoặc kết nối thông minh để tối ưu hóa trải nghiệm người dùng.
Máy hoạt động bằng cách làm nóng nước thông qua nguồn điện được sử dụng trực tiếp. Tính năng này giúp đồ uống đạt nhiệt độ lý tưởng, hương vị ổn định và đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng. Để được sản xuất, nhập khẩu và lưu thông hợp lệ, dụng cụ pha cà phê/ chè phải tuân thủ toàn bộ quy định pháp luật đối với máy sấy khô tay, đặc biệt là yêu cầu đánh giá an toàn điện, chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

II. Quy định pháp luật đối với dụng cụ pha cà phê/ chè
1. Thủ tục thực hiện giấy phép đối với dụng cụ pha cà phê/ chè
a) Dụng cụ pha cà phê nhập khẩu
| BỘ QUẢN LÝ | DỤNG CỤ PHA CÀ PHÊ NHẬP KHẨU | |
| Các bước thực hiện | Đơn vị thực hiện/ cấp phép | |
| Bộ Khoa học và Công nghệ | Bước 1: Đăng ký kiểm tra nhà nước (KTNN) (*) | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng/ Sở KHCN địa phương nơi mở tờ khai |
| Bước 2: Thử nghiệm hợp quy | Phúc Gia® | |
| Bước 3: Chứng nhận hợp quy (**) | Phúc Gia® | |
| Bước 4: Nộp chứng nhận hợp quy và các tài liệu liên quan cho cơ quan đăng ký ở bước 1 | Doanh nghiệp nộp hồ sơ cho Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng/ Sở KHCN địa phương nơi mở tờ khai | |
| Bước 5: Dán tem hợp quy CR (trước khi lưu thông trên thị trường) |
Doanh nghiệp tự thực hiện sau khi được | |
Ghi chú: Phúc Gia®: Công ty Cổ phần Phòng thử nghiệm Phúc Gia.
(*) Chứng nhận hợp quy thiết theo QCVN 4:2009/BKHCN và Chứng nhận theo phương thức 5 hoặc 7:
+ Chứng nhận theo Phương thức 5: Đánh giá nhà máy, niêm phong mẫu; Thử nghiệm mẫu điển hình; GCN có hiệu lực 3 năm, giám sát định kỳ không quá 12 tháng/ lần;
+ Chứng nhận theo phương thứ 7: Kiểm tra lô hàng, niêm phong mẫu; Thử nghiệm mẫu đại diện lô hàng; GCN chỉ có hiệu lực trên từng lô hàng
b) Dụng cụ pha cà phê sản xuất trong nước
| BỘ QUẢN LÝ | DỤNG CỤ PHA CÀ PHÊ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC | |
| Các bước thực hiện | Đơn vị thực hiện/ cấp phép | |
| Bộ Khoa học và Công nghệ | Bước 1: Thử nghiệm hợp quy | Phúc Gia® |
| Bước 2: Chứng nhận hợp quy (*) | Phúc Gia® | |
| Bước 3: Nộp chứng nhận hợp quy và các tài liệu liên quan cho cơ quan đăng ký ở bước 1 | Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng/ Sở KHCN địa phương (nơi đăng ký hoạt động) | |
| Bước 4: Dán tem hợp quy CR (trước khi lưu thông trên thị trường) |
Doanh nghiệp tự thực hiện sau khi được | |
Ghi chú: Phúc Gia®: Công ty Cổ phần Phòng thử nghiệm Phúc Gia.
(*) Chứng nhận hợp quy thiết theo QCVN 4:2009/BKHCN và Chứng nhận theo phương thức 5 hoặc 7:
+ Chứng nhận theo Phương thức 5: Đánh giá nhà máy, niêm phong mẫu; Thử nghiệm mẫu điển hình; GCN có hiệu lực 3 năm, giám sát định kỳ không quá 12 tháng/ lần;
+ Chứng nhận theo phương thứ 7: Kiểm tra lô hàng, niêm phong mẫu; Thử nghiệm mẫu đại diện lô hàng; GCN chỉ có hiệu lực trên từng lô hàng
2. Văn bản pháp luật quy định
| BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | |
| Văn bản pháp luật quy định |
– Quyết Định 2711/QĐ-BKHCN ngày 30/12/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2. – Thông tư số 01/2022/TT-BKHCN ngày 16/02/2022 của ộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN và Thông tư số 08/2019/TT-BKHCN. – Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn và biện pháp thi hành Nghị định 132/2008/NĐ-CP, 74/2018/NĐ-CP, 154/2018/NĐ-CP và 119/2017/NĐ-CP. – Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/03/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. – Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN ngày 15/12/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn thiết bị điện và điện tử. – Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 30/09/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. – Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN ngày 30/9/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử” (QCVN 4:2009/BKHCN). |
3. Kiểu loại máy pha cà phê/ chè thuộc phạm vi áp dụng
| Bộ Khoa học và Công nghệ | |
| Kiểu loại máy pha cà phê/ chè thuộc phạm vi áp dụng |
Dụng cụ pha cà phê hoặc chè/ Máy pha cà phê hoặc chè (mã số HS: 8516.71.00) thuộc nhóm thiết bị điện dùng để đun chất lỏng dùng trong gia dụng và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250V. |
4. Quy chuẩn/ Tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành
| Bộ Khoa học và Công nghệ | |
| Quy chuẩn/ Tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hàn | QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN (Cụ thể áp dụng theo TCVN 5699-2-15:2013 (IEC 60335-2-15:2012) – Tiêu chuẩn quốc gia về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun chất lỏng). |
5. Lưu ý quan trọng trong chính sách nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh
| Bộ Khoa học và Công nghệ | |
| Lưu ý quan trọng trong chính sách nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh |
– Việc thử nghiệm và chứng nhận phải được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm – chứng nhận được chỉ định hoặc đã đăng ký hoạt động hoặc được công nhận bởi Bộ Khoa học và Công nghệ. – Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu bình nước nóng dự trữ trong nước, sau khi được chứng nhận hợp quy, phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường. – Giấy chứng nhận hợp quy có hiệu lực không quá 3 năm, doanh nghiệp phải lưu trữ hồ sơ không ít hơn 10 năm kể từ ngày sản phẩm cuối cùng của kiểu, loại đã đăng ký được xuất xưởng – Đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung. – Các cơ quan có thẩm quyền về y tế, bảo hộ lao động, cung cấp nước và các cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể quy định các yêu cầu bổ sung. – Cơ cấu đấu nối ở đế của thiết bị không có dây nguồn không được coi là ổ cắm. – Phải có hướng dẫn liên quan đến vị trí của nắp và tư thế bình thường của tay người sử dụng khi cầm vào tay cầm của thiết bị. |
Việc tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật đối với dụng cụ pha cà phê hoặc chè/ Máy pha cà phê hoặc chè không chỉ là điều kiện bắt buộc để sản phẩm được phép lưu thông tại thị trường Việt Nam, mà còn là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp bảo vệ uy tín, giảm thiểu rủi ro pháp lý và nâng cao năng lực cạnh tranh.
III. Phúc Gia® cung cấp dịch vụ gì đối với dụng cụ pha cà phê/ chè
| STT | NĂNG LỰC CỦA PHÚC GIA® | Bộ Công thương | Bộ Khoa học và Công nghệ |
| 1 | Năng lực thử nghiệm (Chứng nhận/ Chỉ định) |
Phúc Gia đã được chỉ định và còn hiệu lực (Xem chi tiết) | Phúc Gia® đã được chỉ định thử nghiệm và chứng nhận về an toàn điện, tương thích điện từ và còn hiệu lực (Xem chi tiết) |
| 2 | Chi phí và thời gian thử nghiệm | Được niêm yết tại đây: Báo giá mới nhất tại Phúc Gia® | |
| 3 | Hỗ trợ | – Tư vấn để nâng cao chất lượng sản phẩm; – Hỗ trợ tư vấn miễn phí 24/7; – Tư vấn để nâng cao chất lượng sản phẩm |
|
| 6 | Liên hệ thử nghiệm | Để được hỗ trợ thử nghiệm Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÒNG THỬ NGHIỆM PHÚC GIA
|
|
| Chú ý: Công ty Cổ phần Phòng thử nghiệm Phúc Gia trực tiếp thử nghiệm – chứng nhận đối với dụng cụ pha cà phê và chè theo các quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ. | |||
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
- Hướng Dẫn Thử Nghiệm An Toàn Điện Đối Với Dụng Cụ Pha Cà phê/ Chè Theo QCVN 4:2009/BKHCN
- Thủ Tục Nhập Khẩu Máy Pha Cà Phê | 5 Bước Đơn Giản
- Chứng Nhận Hợp Quy Máy Pha Cà Phê
- Tổng Hợp Quy Định Pháp Luật Đối Với Ấm Đun Nước
- Tổng Hợp Quy Định Pháp Luật Đối Với Cây Nước Nóng Lạnh
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÒNG THỬ NGHIỆM PHÚC GIA
TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN PHÚC GIA
TRUNG TÂM THỬ NGHIỆM KIỂM ĐỊNH PHÚC GIA
Địa chỉ: Cảng cạn Long Biên, Số 01 Huỳnh Tấn Phát, KCN Sài Đồng B, phường Long Biên, TP. Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 0981.996.996/0982.996.696/024.7779.6696
E-mail: lab@phucgia.com.vn
Website: phucgia.com.vn
Thời gian làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu 8:00 – 18:30; Thứ Bảy 8:00 – 12:00
Phúc Gia – Tổ chức thử nghiệm và chứng nhận toàn diện cho thiết bị điện – điện tử
