Thủ tục nhập khẩu cáp điện là yêu cầu bắt buộc mà doanh nghiệp phải thực hiện để đảm bảo thông quan thuận lợi và tuân thủ đúng quy định pháp luật. Chính vì vậy, trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn thủ tục nhập khẩu cáp điện đầy đủ và chi tiết, giúp doanh nghiệp nắm rõ các bước cần thiết để tiết kiệm thời gian, chi phí và đảm bảo hàng hóa được lưu thông hợp pháp trên thị trường.
Xem thêm: Hồ sơ năng lực của Trung tâm Thử nghiệm Kiểm định và Chứng nhận Phúc Gia
1. Cơ sở pháp lý về thủ tục nhập khẩu cáp điện
Dưới đây là bảng tổng hợp các văn bản pháp lý quy định thủ tục nhập khẩu cáp điện, kèm theo thông tin về hiệu lực của các quyết định liên quan:
| Tên văn bản áp dụng | Nội dung |
| Thông tư số 21/2009/TTBKHCN được ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 20/9/2009 | Ban hành QCVN 4:2009/BKHCN – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho dây, cáp điện |
| Thông tư số 28/2012/TTBKHCN ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 20/12/2012 (sửa đổi bởi TT 02/2017/TTBKHCN được ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 31/3/2017) | Hướng dẫn công bố hợp chuẩn, hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp |
| Thông tư số 21/2016/TTBKHCN ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 15/12/2016. | Ban hành Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN – cập nhật nội dung kỹ thuật |
| Nghị định số 74/2018/NĐCP được ban hành bởi Chính Phủ ngày 15/5/2018 | Quy định thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
| Thông tư số 06/2020/TTBKHCN ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 10/12/2020 | Hướng dẫn công bố hợp quy, kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 |
| Quyết định số 1182/QĐ BCT ban hành bởi Bộ Công thương ngày 06/4/2021. | Danh mục sản phẩm hàng hóa nhóm 2 Bộ Công Thương quản lý (có dây cáp điện) |
| Quyết định số 2711/QĐBKHCN ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 30/12/2022 | Danh mục sản phẩm hàng hóa thuộc nhóm 2 Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý |
Lưu ý về hiệu lực của các quyết định:
Quyết định số 2711/QĐBKHCN ngày 30/12/2022 ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế các quyết định trước đó, cụ thể:
- Quyết định số 3810/QĐBKHCN ngày 18/12/2019 ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học Công nghệ.
- Quyết định số 3115/QĐBKHCN ngày 13/11/2020 được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 3810/QĐBKHCN.
Do đó, khi thực hiện thủ tục nhập khẩu dây cáp điện, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định hiện hành theo Quyết định số 2711/QĐBKHCN được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ vào ngày 30/12/2022 và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan để đảm bảo việc kiểm tra chất lượng và chứng nhận hợp quy dây điện được thực hiện đúng quy định.
2. Mã HS code và thuế suất khi làm thủ tục nhập khẩu dây cáp điện
Dưới đây là bảng tóm tắt mã HS và thuế suất cho hồ sơ thủ tục nhập khẩu cáp điện:
| Mã HS | Chi tiết sản phẩm | Thuế NK thông thường (%) | Thuế NK ưu đãi (%) | VAT (%) |
| 8544 | Các loại dây điện, cáp điện (bao gồm cả cáp đồng trục) được bọc cách điện – kể cả loại đã được phủ lớp men hoặc lớp mạ cách điện – cùng với các loại dây dẫn điện có lớp cách điện khác, có thể đã gắn hoặc chưa gắn đầu nối; bên cạnh đó còn có cáp sợi quang được cấu tạo từ các bó sợi đơn, mỗi sợi có lớp vỏ riêng biệt, có thể có hoặc không tích hợp dây dẫn điện hoặc đầu nối. | |||
| 8544.20 | Cáp điện đồng trục và các dây dẫn điện đồng trục khác: | |||
| Cáp cách điện đã gắn với đầu nối và được dùng cho điện áp không quá 66 kV: | ||||
| 8544.20.11 | Cáp điện cách điện bằng cao su hoặc plastic | 15 | 10 | 10 |
| 8544.20.19 | Các loại khác | 15 | 10 | 10 |
| Cáp cách điện chưa gắn với đầu nối và dùng cho điện áp không quá 66 kV: | ||||
| 8544.20.21 | Dây cách điện bằng cao su hoặc plastic | 15 | 10 | 10 |
| 8544.20.29 | Các loại khác | 15 | 10 | 10 |
| Cáp cách điện đã gắn với đầu nối, dùng cho điện áp trên 66 kV | ||||
| 8544.20.31 | Cáp điện cách điện bằng cao su hoặc plastic | 5 | 0 | 10 |
| 8544.20.39 | Các loại khác | 3 | 2 | 10 |
| Dây dẫn điện khác và dùng cho điện áp không quá 1.000V | ||||
| 8544.42 | Đã lắp với đầu nối điện | |||
| Các loại khác | ||||
| 8544.42.94 | Dây cáp điện cách điện bằng plastic, có đường kính lõi không quá 5 mm | 25.5 | 17 | 10 |
| 8544.42.95 | Dây cáp điện cách điện bằng plastic, có đường kính lõi trên 5mm nhưng không quá 19,5 mm | 25.5 | 17 | 10 |
| 8544.42.96 | Dây cáp điện khác cách điện bằng plastic | 25.5 | 17 | 10 |
| 8544.42.97 | Dây cáp điện cách điện bằng cao su hoặc giấy | 15 | 10 | 10 |
| 8544.42.98 | Cáp dữ liệu dạng dẹt có hai sợi hoặc hơn | 15 | 10 | 10 |
| 8544.42.99 | Các loại khác | 15 | 10 | 10 |
| 8544.49 | Các loại khác | |||
| Các loại dây cáp điện không dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80V | ||||
| Các loại khác | ||||
| 8544.49.22 | Dây cáp điện cách điện bằng plastic có đường kính lõi không quá 19,5 mm | 17 | 22,5 | 10 |
| 8544.49.23 | Dây cáp điện cách điện bằng plastic khác | 15 | 22,5 | 10 |
| 8544.49.24 | Các loại khác dây cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy | 10 | 15 | 10 |
| 8544.49.29 | Các loại khác | 10 | 15 | 10 |
| Loại không dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không vượt quá 1000 V | ||||
| 8544.49.41 | Cáp bọc cách điện bằng plastic | 10 | 15 | 10 |
| 8544.49.42 | Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy | 10 | 15 | 10 |
| 8544.49.49 | Các loại khác | 10 | 15 | 10 |
| 8544.60 | Các dây dẫn điện khác và dùng cho điện áp trên 1000 V | |||
| Dùng cho điện áp trên 1kV nhưng không quá 36 kv: | ||||
| 8544.60.11 | Cáp điện được bọc cách điện bằng plastic có đường kính lõi nhỏ hơn 22,7mm | 20 | 30 | 10 |
| 8544.60.12 | Cáp điện loại khác, được bọc cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy | 5 | 7,5 | 10 |
| 8544.60.19 | Các loại khác | 5 | 7,5 | 10 |
| Cáp điện dùng cho điện áp trên 36 kV nhưng không quá 66 kV | ||||
| 8544.60.21 | Cáp điện được bọc cách điện bằng plastic có đường kính lõi nhỏ hơn 22,7mm | 5 | 7,5 | 10 |
| 8544.60.22 | Loại khác, được bọc cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy | 5 | 7,5 | 10 |
| 8544.60.29 | Các loại khác | 5 | 7,5 | 10 |
Lưu ý: Việc xác định chính xác mã HS cần dựa trên đặc điểm cụ thể của sản phẩm.
Dưới đây là bảng thuế nhập khẩu dây cáp điện từ một số thị trường chính năm 2025:
| Thị trường xuất xứ | Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt | Điều kiện áp dụng |
| Trung Quốc | 0% (ACFTA) hoặc 6% (RCEP) | Cần có C/O mẫu E (ACFTA) hoặc C/O mẫu RCEP |
| Ấn Độ | 10% (Ưu đãi) | Không có ưu đãi đặc biệt theo AIFTA cho mã HS này |
| Hoa Kỳ | 10% (Ưu đãi) | Không có FTA giữa Việt Nam và Hoa Kỳ |
| ASEAN | 0% (ATIGA) | Cần có C/O mẫu D |
| Hàn Quốc | 5% (AKFTA hoặc VKFTA) hoặc 6% (RCEP) | Cần có C/O mẫu AK (AKFTA), C/O mẫu VK (VKFTA) hoặc C/O RCEP |
| Nhật Bản | 0% (AJCEP hoặc VJEPA) hoặc 6,4% (RCEP) hoặc 0% (CPTPP) | Cần có C/O mẫu AJ (AJCEP), C/O mẫu VJ (VJEPA), C/O RCEP hoặc C/O CPTPP |
| EU | 0% (EVFTA) | Cần có C/O mẫu EUR.1 |
| Anh | 0% (UKVFTA) | Cần có C/O mẫu UK |
| Úc | 0% (AANZFTA) hoặc 6% (RCEP) | Cần có C/O mẫu AANZ (AANZFTA) hoặc C/O RCEP |
| Nga | 0% (VN–EAEUFTA) | Cần có C/O mẫu EAV |
| Canada | 0% (CPTPP) | Cần có C/O mẫu CPTPP |
| Mexico | 0% (CPTPP) | Cần có C/O mẫu CPTPP |
Lưu ý: Để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt, hàng hóa phải đáp ứng các quy tắc xuất xứ và có chứng nhận xuất xứ phù hợp theo từng hiệp định thương mại tự do (FTA) tương ứng.
3. Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu dây cáp điện
Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu cáp điện, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
- Bộ chứng từ xuất nhập khẩu:
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): Chứng từ thể hiện giá trị và điều kiện mua bán hàng hóa.
- Vận đơn (Bill of Lading hoặc Air Waybill): Chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đường biển hoặc đường hàng không.
- Hợp đồng mua bán (Purchase Order hoặc Contract): Thỏa thuận giữa bên mua và bên bán về điều kiện giao dịch.
- Danh sách đóng gói (Packing List): Chi tiết về cách đóng gói và số lượng hàng hóa trong mỗi kiện hàng.
- Chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin CO): Nếu có, để xác định nguồn gốc hàng hóa và hưởng ưu đãi thuế quan (nếu áp dụng).
- Catalogue hoặc Datasheet:
- Tài liệu kỹ thuật mô tả chi tiết về sản phẩm dây cáp điện, bao gồm thông số kỹ thuật, hình ảnh, và các đặc điểm liên quan.
- Mẫu đơn đăng ký kiểm tra chất lượng (KTCL):
- Đơn đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo mẫu quy định, cần được điền đầy đủ và chính xác thông tin về sản phẩm và doanh nghiệp nhập khẩu.

Lưu ý: Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác các tài liệu trên sẽ giúp quá trình thông quan và kiểm tra chất lượng diễn ra thuận lợi, tránh các vướng mắc không cần thiết.
Xem thêm:
- Thủ tục nhập khẩu bình nước nóng lạnh trực tiếp [bình nước nóng tức thời]
- Thủ tục nhập khẩu điều hòa chi tiết | Hướng dẫn chi tiết A – Z
4. Hướng dẫn làm thủ tục nhập khẩu dây cáp điện tại Việt Nam
Việc nhập khẩu dây cáp điện đòi hỏi doanh nghiệp tuân thủ một quy trình nghiêm ngặt để đảm bảo sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn theo quy định. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về 5 bước cần thực hiện:
4.1. Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng
Doanh nghiệp cần chuẩn bị các hồ sơ chứng từ hải quan nhập khẩu cáp điện, bao gồm:
- Bộ chứng từ xuất nhập khẩu: Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice), vận đơn (AWB hoặc B/L), hợp đồng mua bán (P/O hoặc Contract).
- Catalogue hoặc datasheet của sản phẩm.
- Mẫu đơn đăng ký kiểm tra chất lượng dây cáp điện.
Sau khi hoàn thiện, nộp hồ sơ tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc thông qua cổng thông tin một cửa quốc gia.
4.2. Bước 2: Mở tờ khai
Chuẩn bị các tài liệu:
- Bộ chứng từ xuất nhập khẩu như trên.
- Bản giấy Đơn đăng ký kiểm tra chất lượng đã được xác nhận.
Nộp hồ sơ tại Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi hàng về hoặc Chi cục Hải quan quản lý nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh. Thời gian xử lý từ 25 ngày làm việc, tùy thuộc vào luồng tờ khai và việc kiểm hóa.
4.3. Bước 3: Tiến hành thử nghiệm & Chứng nhận hợp quy
Đối với các loại dây cáp điện thuộc danh mục hàng hóa nhóm 2 theo Quyết định số 2711/QĐBKHCN ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 30/12/2022, doanh nghiệp cần tiến hành thử nghiệm an toàn theo QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 15/12/2016.
Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Catalogue hoặc datasheet.
- Mẫu sản phẩm (khoảng 6m~12m tùy trường hợp).
- Phiếu đăng ký thử nghiệm.
Chứng nhận hợp quy
Theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ, chứng nhận hợp quy là bắt buộc đối với danh mục hàng hóa nhóm 2, trong đó bao gồm các loại dây các điện. Quy trình chứng nhận hợp quy được thực hiện theo QCVN 4:2009/BKHCN (và Sửa đổi 1:2016) được ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ vào ngày 15 tháng 12 năm 2016, giúp đảm bảo sản phẩm đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về an toàn, chất lượng trước khi lưu hành trên thị trường Việt Nam.
Hiện nay, Trung Tâm Chứng Nhận Phúc Gia – Công Ty Cổ Phần Phòng Thử Nghiệm Phúc Gia đã được Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định thực hiện hoạt động thử nghiệm và cấp giấy phép cho hoạt động chứng nhận sản phẩm, hàng hóa theo QCVN 4:2009/BKHCN (và sửa đổi 1:2016) áp dụng cho dây dẫn điện có điện áp danh định không vượt quá 450/750V.
Sau khi hoàn tất thủ tục và được cấp Giấy chứng nhận hợp quy, doanh nghiệp tiến hành dán tem hợp quy CR lên bao bì hoặc sản phẩm trước khi lưu thông ra thị trường.
Nếu quý vị đang gặp khó khăn trong thủ tục nhập khẩu cáp điện, hãy để Phúc Gia đồng hành cùng quý vị trong toàn bộ quá trình từ tư vấn lựa chọn phương thức chứng nhận phù hợp, hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, gửi mẫu thử nghiệm, đến làm việc trực tiếp với tổ chức chứng nhận để đảm bảo mọi thủ tục được thực hiện đúng quy định, nhanh chóng và tiết kiệm nhất.

Xem thêm: BoA Công Nhận Trung Tâm Thử Nghiệm Kiểm Định Phúc Gia Đạt Chuẩn ISO/IEC 17025:2017 – VILAS 1212
4.4. Bước 4: Thông quan tờ khai hải quan
Sau khi hoàn tất quá trình kiểm tra, phòng thử nghiệm sẽ công bố kết quả thử nghiệm. Doanh nghiệp sẽ sử dụng tài liệu này để hoàn thiện bộ hồ sơ theo quy định.
4.5. Bước 5: Mang hàng về kho
Sau khi hoàn tất thủ tục và được cơ quan hải quan thông quan, doanh nghiệp có thể vận chuyển lô hàng dây cáp điện về kho để lưu trữ. Quá trình vận chuyển và bảo quản cần tuân thủ điều kiện kỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn và chất lượng sản phẩm.
Lưu ý: Nếu doanh nghiệp muốn kinh doanh sản phẩm dây cáp điện trên thị trường bắt buộc phải làm thủ tục liên quan tới thử nghiệm chứng nhận hợp quy cho dây cáp điện.
5. Khi làm thủ tục nhập khẩu dây cáp điện cần lưu ý gì?
Khi tiến hành làm hồ sơ thủ tục nhập khẩu cáp điện, doanh nghiệp cần chú ý các điểm sau để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và tránh rủi ro:
- Dán nhãn hàng hóa theo quy định: Theo Nghị định 43/2017/NĐCP ban hành bởi Chính phủ ngày 14/4/2017, dây cáp điện nhập khẩu phải được dán nhãn đầy đủ thông tin về nguồn gốc, xuất xứ, thành phần, và hướng dẫn sử dụng, giúp quản lý và xác định trách nhiệm của đơn vị nhập khẩu.
- Kiểm tra chất lượng và chứng nhận hợp quy: Dây cáp điện thuộc danh mục hàng hóa nhóm 2 do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý, yêu cầu phải thực hiện kiểm tra chất lượng và công bố hợp quy theo QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 15/12/2016. Việc không tuân thủ có thể dẫn đến tịch thu hàng hóa và xử phạt hành chính.
- Hàng hóa cấm nhập khẩu: Dây cáp điện đã qua sử dụng nằm trong danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu. Nếu có nhu cầu nhập khẩu dưới dạng phế liệu, doanh nghiệp cần xin giấy phép nhập khẩu theo quy định.
- Xác định chính xác mã HS code: Việc phân loại sai mã HS code có thể dẫn đến kê khai hải quan không chính xác, gây ra các khoản thuế, phí không cần thiết và có thể bị phạt.
- Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Hồ sơ hải quan thiếu hoặc không hợp lệ có thể khiến quá trình thông quan bị trì hoãn hoặc hàng hóa bị giữ lại.
- Kiểm tra chất lượng ngẫu nhiên: Hải quan có quyền kiểm tra chất lượng lô hàng nhập khẩu bất kỳ lúc nào. Nếu sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, sẽ bị trả lại hoặc tiêu hủy.

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn chứng nhận thủ tục nhập khẩu cáp điện, Phúc Gia tự hào là đối tác tin cậy của hàng trăm doanh nghiệp trong và ngoài nước. Đội ngũ gần 100 chuyên viên am hiểu chuyên môn, quy trình chuyên nghiệp và cam kết đồng hành đến khi quý vị hoàn thành toàn bộ thủ tục và đưa sản phẩm ra thị trường đúng tiến độ. Liên hệ ngay với Phúc Gia để được hỗ trợ nhanh chóng!
Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÒNG THỬ NGHIỆM PHÚC GIA
TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN PHÚC GIA
TRUNG TÂM THỬ NGHIỆM KIỂM ĐỊNH PHÚC GIA
Địa chỉ: Cảng cạn Long Biên, Số 01 Huỳnh Tấn Phát, KCN Sài Đồng B, phường Long Biên, TP. Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 0981.996.996/ 0982.996.696/ 024 7779 6696
E-mail: lab@phucgia.com.vn
Website: phucgia.com.vn
Thời gian làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu 8:00 – 18:30; Thứ Bảy 8:00 – 12:00
“Liên Minh Phúc Gia – Vì cuộc sống tiện nghi”
Chúng tôi mong muốn mang lại nhiều “GIÁ TRỊ TỐT NHẤT” cho bạn!
